Japanese: Mina no Nihongo (Bài 13)
I. Từ vựng
あそびます (遊びます) : chơi
およぎます (泳ぎます) : bơi
むかえます (迎えます) : đón
つかれます (疲れます) : mệt
だします (出します) : gửi[thư]
[てがみを~] [手紙を~]
はいります (入ります) : vào [quán giải khát]
[きっさてんに~] [喫茶店に~]
でます (出ます) : ra, ra khỏi [quán giải khát]
[きっさてんを~] [喫茶店を~]
けっこんします (結婚します) : kết hôn, lập gia đình, cưới
かいものします (買い物します) : mua hàng
しょくじします (食事します) : ăn cơm
さんぽします (散歩します) : đi dạo [ở công viên]
[こうえんを~] [公園を~]
たいへん「な」 (大変「な」) : vất vả, khó khăn, khổ
ほしい (欲しい) : muốn có
さびしい (寂しい) : buồn, cô đơn
ひろい (広い) : rộng
せまい (狭い) : chật, hẹp
しやくしょ (市役所) : văn phòng hành chính quận, thành phố
プール : bể bơi
かわ (川) : sông
けいざい (経済) : kinh tế
びじゅつ (美術) : mỹ thuật
つり (釣り) : việc câu cá (~をします:câu cá)
スキー : việc trượt tuyết (~をします:trượt tuyết)
かいぎ (会議) : họp, cuộc họp (~をします: họp, tổ chức cuộc họp)
とうろく (登録) : việc đăng ký (~をします:đăng ký)
しゅうまつ (週末) : cuối tuần
~ごろ : Khoảng ~ (dùng cho thời gian)
なにか (何か) : cái gì đó
どこか : đâu đó, chỗ nào đó
おなかが すきました。 : (tôi) đói rồi.
おなかが いっぱいです。 : (tôi) no rồi.
のどが かわきました。 : (tôi) khát.
そうですね。 : Đúng thế. (câu nói khi muốn tỏ thái độ tán thành với người cùng nói chuyện)
そうしましょう。 : Nhất trí./ Chúng ta thống nhất như thế.
ご注文は? : Anh/Chị dùng món gì ạ (cách hỏi khách của nhân viên nhà hàng)
ていしょく : Cơm suất, cơm phần
牛どん : món cơm thịt bò
[少々] お待ちください。 : Xin anh/chị vui lòng đợi [một chút].
別々に : riêng ra/ để riêng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
ロシア : Nga
つるや : tên một nhà hàng (giả tưởng)
おはようテレビ : tên một chương trình truyền hình (giả tưởng)
II. NGỮ PHÁP
* Ngữ pháp 1:
もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + ++ + <(ka)>
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か
<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka>
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたし は パン が ほしい です
<watashi wa PAN ga hoshii desu>
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)
* Ngữ pháp 2:
なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
<Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)>
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい<tai>, cách đổi như sau:
bỏ ます<masu> thêm たい<tai>
たべます<tabe masu> --------------> たべ<tabe> ---------------> たべたい<tabe tai> : muốn ăn
ねます<ne masu> --------------> ね<ne> ---------------> ねたい<ne tai> : muốn ngủ
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か
<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka>
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし は いなか へ かえり たい です
<ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu>
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)
A さん は なに を たべ たい です か
<A san wa nani wo tabe tai desu ka>
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)
Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい<hoshii> thì câu trả lời phải là ほしい<hoshii>. Còn câu hỏi là たい<tai> thì câu trả lời cũng phải là たい<tai>
* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい<hoshii> và Vたい<tai> (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ い<i> nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い<i> thêm くない<kunai>
ほしい<hoshii> ---------> ほし<hoshi> ------------------> ほしくない<hoshi kunai> (không muốn)
Vたい<tai> ---------> Vた<ta> ------------------> Vたくない<takunai> (không muốn làm)
Ví dụ:
わたし は ともだち が ほし くない です
<watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu>
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
わたし は パン が たべ たくない です
<watashi wa PAN ga tabe takunai desu>
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)
* Ngữ pháp 3:
Noun (nơi chốn) + へ<e> +Noun (V không ます<masu> + に<ni> + いきます<iki masu> / きます<ki masu> / かえります<kaeri masu>
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
Ví dụ:
* Động từ
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
<watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu>
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)
* Danh từ
あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます
<ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni iki masu>
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo).