Japanese: Bài 25 & 26 & 27

Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực

BÀI 25:      
 
えきまえ
駅前でもらったの
EKIMAE DE MORATTA NO

 

や ま だ
山田
Yamada
  か    ぜ
風邪?ティッシュあげる。

Anh bị cảm à? Tôi có khăn giấy đây này.
  KAZE? TISSHU AGERU.  
クオン
Cường
ありがとうございます。 Thế thì cho tôi xin.
  ARIGATÔ GOZAIMASU.  
や ま だ
山田
Yamada
                                             えきまえ
はい。これ、駅前でもらったの。
Đây! Tôi được phát ở trước ga đấy.
  HAI. KORE, EKIMAE DE MORATTA NO.  
クオン
Cường
ただでティッシュをくれるんですか? Người ta cho mình khăn giấy miễn phí hả chị?
  TADA DE TISSHU O KURERU N DESU KA?  
や ま だ
山田
Yamada
そうなの。 Đúng thế đấy.
  SÔ NA NO.  

 

GHI NHỚ
- moraimasu (nhận)
Ví dụ:
watashi wa hana o moraimasu = “tôi nhận hoa”
- agemasu (mình cho người khác)
Ví dụ:
watashi wa kare ni hana o agemasu = “tôi tặng hoa cho anh ấy”
- kuremasu (người khác cho mình)
Ví dụ:
kare wa watashi ni hana o kuremasu = “anh ấy tặng hoa cho tôi”


JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Một món đồ không thể thiếu
Ở Nhật Bản, khăn tay là một trong những thứ không thể thiếu trong đời sống hàng ngày. Năm 2010, một công ty điện lực đã tiến hành khảo sát về sử dụng khăn tay. Trả lời câu hỏi “Bạn có thường mang khăn tay không?”, 70% trả lời “Có, luôn mang theo 1 chiếc”. Tính cả những người trả lời “Không phải lúc nào cũng mang, nhưng cũng thường mang theo”, kết quả sẽ là 85% có mang khăn tay.

Ở các cửa hàng bách hóa và cửa hàng quần áo lớn có bầy bán khăn tay với nhiều chất liệu và màu sắc khác nhau. Nếu đến Nhật Bản, bạn hãy thử đến một quầy bán khăn tay xem sao nhé!



BÀI 26:      
 
おかげさまで
OKAGE-SAMA DE

 

クオン
Cường
や ま だ
山田さんへ
Chị Yamada thân mến!
  YAMADA-SAN E  
  き ょ う          あき  は ば ら        あんない
今日は秋葉原を案内してくれて、ありがとうございました。

Hôm nay, xin cảm ơn chị đã đưa tôi đi Akihabara.
  KYÔ WA AKIHABARA O ANNAI SITÊ KURETE, ARIGATÔ GOZAIMASHITA.  
                                                           よ                                           か
おかげさまで、 良いパソコンを買うことができました。

Nhờ chị, tôi đã mua được một chiếc máy tính tốt.
  OKAGE-SAMA DE, YOI PASOKON O KAU KOTO GA DEKIMASHITA.  
                                                                                     ねが
これからも、よろしくお願いします。

Sau này cũng rất mong chị tiếp tục giúp đỡ tôi.
  KORE KARA MO, YOROSHIKU O-NEGAI SHIMASU.  
  クオンより Người gửi: Cường
  KUON YORI  

 

GHI NHỚ
¾ Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình: động từ đuôi –te + kuremasu
Ví dụ:
kare wa hana o katte kuremasu = “anh ấy mua hoa cho tôi”
¾ Diễn tả khả năng làm được việc gì: động từ nguyên thể + koto ga dekimasu
Ví dụ:
watashi wa nihongo o hanasu koto ga dekimasu = “tôi có thể nói được tiếng Nhật”

 

Bản đồ Nhật Bản
japanese-bai26-bandonhatban.png


BÀI 27:        か    ぜ       ひ
風邪を引いたみたいです
KAZE O HIITA MITAI DESU

 

クオン
Cường
ぶちょう          か     ぜ           ひ
部⻑。風邪を引いたみたいです。
き ょ う     やす
今日は休みます。

Thưa trưởng ban, hình như tôi bị cảm.

Ngày hôm nay tôi xin nghỉ ạ.
  BUCHÔ. KAZE O HIITA MITAI DESU.
KYÔ WA YASUMIMASU.
 
ぶちょう
部⻑
Trưởng ban
つか                 で
れが出たのかもしれないね。
はや          びょういん       い
く 病 きなさい。

Có thể là do cậu mệt mỏi quá đấy.

Cậu hãy đi bệnh viện sớm đi.
  TSUKARE GA DETA NO KAMO SHIRENAI NE.
HAYAKU BYÔIN NI IKINASAI.
 
クオン
Cường
はい。わかりました。 Vâng, tôi sẽ đi ạ.
  HAI. WAKARIMASHITA.  
ぶちょう
部⻑
Trưởng ban
                               だ い じ
では、お大事に。

Thế thôi, cậu giữ sức khỏe nhé.
  DEWA, O-DAIJI NI.  

 

GHI NHỚ
¾ Phỏng đoán (với xác suất thấp): động từ nguyên thể + mitai desu = “hình như là __”
¾ Thể mệnh lệnh (cầu khiến): động từ thay đuôi –masu bằng đuôi –nasai
Ví dụ:
ikimasu (đi) ikinasai (hãy đi)

 

JÔ TATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Hôrensô
Hôrensô” là những nguyên tắc cơ bản trong thông tin liên lạc ở công ty Nhật Bản. Hôrensô là từ ghép 3 chữ đầu của 3 từ: hôkoku, renraku, sôdan. Từ hôrensô này giống một kiểu chơi chữ, vì đồng âm với từ “rau chân vịt”. Bạn nhất định phải giữ các nguyên tắc này vì nếu sao nhãng có thể gặp vấn đề trong công việc.
Hôkoku là báo cáo. Bạn cần báo cáo thường xuyên về tiến độ công việc để khi có vấn đề xảy ra, đồng nghiệp và cấp trên có thể ứng phó ngay được.

Renraku là liên lạc. Bạn cần thông báo với cấp trên và đồng nghiệp về lịch và kế hoạch làm việc của mình. Nếu định về thẳng nhà sau khi xong việc bên ngoài công ty, hoặc nếu muốn nghỉ, hãy nhớ báo cho cấp trên và đồng nghiệp biết.

Sôdan là tham khảo ý kiến. Bạn nên hỏi xin ý kiến của mọi người xung quanh. Nếu bạn là người mới đi làm, còn ít kinh nghiệm như anh Cường, thì bạn có thể hỏi bất cứ điều gì mà không sợ xấu hổ. Trong tiếng Nhật có một câu tục ngữ, nghĩa đen là “Hỏi thì xấu hổ một lần. Không hỏi thì xấu hổ cả đời”.

 

» Tiếp: Bài 28 & 29 & 30
« Trước: Bài 22 & 23 & 24
Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Copied !!!