Japanese: Bài 43 & 44 & 45


Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên
BÀI 43:        き        ひ        し
を引き締めるように
KI O HIKISHIMERU YÔ NI

 

ぶちょう
部⻑
Trưởng ban
はっちゅう
発 注ミスがあったそうだね。
Nghe nói, có lỗi trong khâu đặt hàng đúng không nhỉ?
  HATCHÛ MISU GA ATTA SÔ DA NE.  
クオン
Cường
もう       わけ
し訳ございません。
Tôi rất xin lỗi ạ.
  MÔSHIWAKE GOZAIMASEN.  
や ま だ
山田
Yamada
わたし                   いち   ど
私 がもう一
かくにん
確認するべきでした。
Lẽ ra tôi nên
xác nhận lại một 
lần nữa mới phải.
  WATASHI GA MÔ ICHIDO,
KAKUNIN 
SURUBEKI DESHITA.
 
ぶちょう
部⻑
Trưởng ban
  き           ひ           し
を引き締めるように。
まか                       し  ごと
された仕は、
                         たの
しっかり頼みますよ。
Hãy chú ý hơn nữa!
Việc đã được giao phó,
hãy làm cho tốt.
  KI O HIKISHIMERU YÔ NI.
MAKASARETA SHIGOTO WA,
SHIKKARI TANOMIMASU YO.
 

 

GHI NHỚ
¾ Nhắc nhở ai hãy nên làm gì: động từ nguyên thể + yô ni
Ví dụ:
hayaku iku yôni = “hãy đi sớm”
¾ Diễn tả ý nên làm việc gì: động từ nguyên thể + beki desu
Ví dụ:
chokusetsu iu beki desu = “nên nói trực tiếp”

 

JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Đào tạo nhân lực
Ở Nhật có câu “công ty cũng là một con người”, muốn công ty phát triển cần quan tâm đầy đủ. Vì thế, các công ty Nhật Bản rất coi trọng việc đào tạo nhân lực. Người có thâm niên hướng dẫn cho những người mới vào từ những việc nhỏ nhất ở công ty. Ngoài ra, còn rất nhiều chương trình đào tạo khác. Đặc biệt trong việc đào tạo nhân viên mới, không chỉ có đào tạo về chuyên môn, mà còn đào tạo cả về tinh thần bằng các hoạt động như đi bộ đường trường, ngồi thiền...

Trong việc đào tạo viên chức tại các cơ quan hành chính địa phương, để rèn luyện tinh thần phụng sự, có nơi yêu cầu toàn bộ nhân viên trong sở đi thu nhặt rác thải. Để tăng cường sự gắn bó và nâng cao ý thức trách nhiệm với công việc, có nơi còn đào tạo cho nhân viên thuần thục các điệu múa truyền thống địa phương.


BÀI 44:       せいしんせいい
誠心誠意
SEISHIN-SEII

 

ぶちょう
部⻑
Trưởng ban
おそ
くまでやっているね。
Cậu làm việc muộn nhỉ!
  OSOKU MADE YATTE IRU NE.  
クオン
Cường
                         せんぽう                                       て が み         か
はい。 先方におわびの手紙を書いています。
Vâng. Tôi đang viết thư xin lỗi khách hàng.
  HAI. SENPÔ NI O-WABI NO TEGAMI O KAITE IMASU.  
ぶちょう
部⻑
Trưởng ban
                しゃ
わが社のモットーは
せ い し ん せ い い
誠心誠意
しっ ぱい                                         こころ                     たいせつ
しても、その 心がけが大です。
Phương châm của công ty ta là
“thành tâm thành ý”.
Cho dù có mắc lỗi thì quan trọng là vẫn phải giữ đúng phương châm như thế.
  WAGASHA NO MOTTÔ WA
SEISHIN-SEII.
SHIPPAI
SITÊ MO, SONO KOKOROGAKE GA TAISETSU DESU.
 

 

GHI NHỚ
¾ Biểu thị quan hệ trái ngược giữa điều kiện và sự việc:
động từ đuôi –te + mo __ = “dù có __ đi chăng nữa, thì vẫn __”
Ví dụ:
okurete mo daijôbu desu = “dù anh có muộn đi chăng nữa thì vẫn không sao”

japanese-bai44-thanhtamthanhy.png
"Thành tâm thành ý"


BÀI 45:       げ ん き
元気ないね
GENKI NAI NE

 

や ま だ
山田
Yamada
         げ ん き
ねぇ、元気ないね。
どうしたの?
Này, anh không khỏe à?
Có chuyện gì thế?
  NÊ, GENKI NAI NE.
DÔ SHITA NO?
 
さ と う
佐藤
Satô
                              いや
ちょっと嫌なことがあってね。
Có việc khó chịu một chút.
  CHOTTO IYA NA KOTO GA ATTE NE.  
や ま だ
山田
Yamada
き ぶ ん て ん か ん       なに          た                  い
気分転換に何か食べにかない?
たかはし                    さそ
高橋さんも誘おうよ。
               し ご と
まだ仕事しているはずよ。
Đi ăn cái gì cho thay đổi không khí không?
Rủ cả chị Takahashi đi nữa.
Chắc chắn chị ấy vẫn còn đang làm việc đấy.
  KIBUN TENKAN NI NANI KA TABE NI IKANAI?
TAKAHASHI-SAN MO SASOÔ YO.
MADA SHIGOTO
SITÊ IRU HAZU YO.
 
クオン
Cường
ぼく         い
きます!
Tôi cũng muốn đi!
  BOKU MO IKIMASU!  

 

GHI NHỚ
¾ Diễn tả sự tin tưởng chắc chắn:
động từ nguyên thể + hazu desu = “tôi nghĩ chắc chắn là __”
Ví dụ:
kare wa kuru hazu desu = “chắc chắn là anh ấy sẽ đến”

 

JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Chi dùng cá nhân của người hưởng lương
Trong gia đình các bạn, ai là người quản lý thu chi? Ở Nhật Bản, trong khoảng 70% số gia đình, vợ là người quản lý thu chi. Số tiền người chồng được chi dùng riêng vì thế bị giới hạn.

Theo một cuộc khảo sát do một ngân hàng thường xuyên tiến hành từ cách đây 30 năm, chi dùng cá nhân trong hộ gia đình của năm 2010 là 40.600 Yên/tháng. Hơn một nửa số người trả lời cho biết, họ dùng khoản tiền đó để “ăn trưa” và “phục vụ sở thích riêng”.

Trong khoản tiền hạn hẹp, họ phải khéo léo chi tiêu không chỉ cho bữa trưa, mà còn cho những bữa ăn uống với đồng nghiệp, và cho cả sở thích của mình nữa. Khi được hỏi “anh tiết kiệm ở khoản nào nhất?”, hầu hết nam giới đều trả lời là “tiết kiệm tiền ăn trưa”. Họ đem cơm hộp từ nhà đi, hoặc là chọn ăn ở những cửa hàng có giá rẻ.

 

» Tiếp: Bài 46 & 47 & 48
« Trước: Bài 40 & 41 & 42
Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên
Copied !!!