Japanese: Bài 37 & 38 & 39
BÀI 37: |
て ん き いい天気になりましたね II TENKI NI NARIMASHITA NE |
クオン Cường |
て ん き いい天気になりましたね。 |
Trời đẹp rồi chị nhỉ! |
II TENKI NI NARIMASHITA NE. | ||
きんじょ ひと 近所の人 Hàng xóm |
ほんとう 本当。 あめ つづ ひさ き も 雨が続いたから、 久しぶりに気持ちいいわ。 |
Ừ nhỉ! Trời mưa suốt nên lâu rồi mới lại thấy dễ chịu thế này. |
HONTÔ. AME GA TSUZUITA KARA, HISASHIBURI NI KIMOCHI II WA. |
||
クオン Cường |
あたた 暖 かくなったので、 そう じ き も 掃除するのも気持ちいいです。 |
Trời ấm lên rồi, dọn dẹp nhà cửa cũng thích. |
ATATAKAKU NATTA NODE, SÔJI SURU NO MO KIMOCHI II DESU. |
GHI NHỚ
¾ Diễn tả sự biến đổi:__ ni + narimasu = “trở nên __”
- Danh từ + ni + narimasu
- Tính từ đuôi –i, thay đuôi –i bằng đuôi –ku + narimasu
Ví dụ:
atatakai (ấm áp) → atatakaku narimasu (trở nên ấm áp)
ame (mưa) → ame ni narimasu (trời chuyển mưa)
JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản
Thời tiết
Nhật Bản có bốn mùa rõ rệt, và người Nhật rất quan tâm, yêu thích sự thay đổi của bốn mùa.
Khi viết một bức thư trịnh trọng, theo phép lịch sự, bạn nên bắt đầu bằng một câu chào liên quan đến thời tiết. Khi muốn bắt chuyện với người mới gặp lần đầu tiên, có thể bắt đầu bằng vài câu nói về thời tiết. Người Nhật không nói chuyện chính trị và cũng không nói chuyện riêng tư trong các câu chuyện xã giao.
Có một ví dụ cho thấy chuyện về thời tiết gần gũi với người Nhật như thế nào. Bạn đã bao giờ nghe thấy cụm từ hare-onna, hay ame-otoko? Hare-onna nghĩa đen là “chị đẹp trời”, là từ chỉ những phụ nữ mà khi đi ra ngoài hay đi du lịch thì thường may mắn gặp trời nắng đẹp. Còn ame-otoko, nghĩa đen là “anh bị mưa” thì chỉ những người đàn ông mà không biết vì sao, vào lúc không ai muốn trời mưa nhất thì lại mưa khi có hoạt động liên quan đến người này. Trên thực tế, có nhiều người Nhật hay tự nhận mình là hare hay ame. Thế còn bạn, bạn ở nhóm nào?
BÀI 38: |
じ し ん お 地震が起きたら、どうしたらいいですか? JISHIN GA OKITARA, DÔ SHITARA II DESU KA? |
クオン Cường |
いえ とき 家にいる時、 じ し ん お 地震が起きたら、 どうしたらいいですか? |
Khi ở nhà, nếu xảy ra động đất thì tôi nên làm gì ạ? |
IE NI IRU TOKI, JISHIN GA OKITARA, DÔ SHITARA II DESU KA? |
||
お お や 大家 Chủ nhà |
した はい まずテーブルの下に入ってね。 |
Trước hết, hãy chui xuống gầm bàn nhé! |
MAZU TÊBURU NO SHITA NI HAITTE NE. | ||
きんじょ 近所 ひと の人 Hàng xóm |
たお か ぐ ちゅう い 倒れてくる家具に 注 意しなくちゃ。 |
Phải chú ý đồ đạc có thể đổ xuống đấy. |
TAORETE KURU KAGU NI CHÛI SHINAKUCHA. | ||
お お や 大家 Chủ nhà |
ひ け わす コンロの火を消すのも忘れないで。 |
Cũng đừng quên tắt bếp gas. |
KONRO NO HI O KESU NO MO WASURENAI DE. |
GHI NHỚ
¾ Xin lời khuyên:
động từ bỏ đuôi –masu + tara, dô shitara ii desu ka?
= “nếu __, thì tôi phải làm thế nào?”
Ví dụ:
keitai denwa o nakushitara, dô shitara ii desu ka
= “nếu làm mất điện thoại, thì tôi phải làm thế nào?”
BÀI 39: | おじゃまします O-JAMA SHIMASU |
クオン Cường |
おじゃまします。 | Cháu xin phép vào ạ! |
O-JAMA SHIMASU. | ||
お お や 大家 Chủ nhà |
どうぞ。 おっと はな たの 夫 もクオンさんと話すのを楽しみにしているの。 |
Cậu vào đi. Chồng tôi cũng rất mong được nói chuyện với cậu đấy. |
DÔZO. OTTO MO KUON-SAN TO HANASU NO O TANOSHIMI NI SITÊ IRU NO. |
||
クオン Cường |
い きんちょう そんなことを言われると、緊張 します。 |
Bác nói thế làm cháu căng thẳng quá ạ. |
SONNA KOTO O IWARERU TO, KINCHÔ SHIMASU. | ||
たたみ あっ、 畳 がありますね。 |
Ồ, ở đây có chiếu tatami này. | |
A’, TATAMI GA ARIMASU NE. |
GHI NHỚ
Thể bị động của động từ
Động từ | Nguyên thể | Thể bị động | Thể –masu | Thể bị động –masu |
nói | iu | iwareru | iimasu | iwaremasu |
viết | kaku | kakareru | kakimasu | kakaremasu |
ném | nageru | nagerareru | nagemasu | nageraremasu |