Japanese: Bài 40 & 41 & 42

Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực

BÀI 40:      
 
やす             ひ        なに
みの日は何をしているんですか?
YASUMI NO HI WA NANI O SHITEIRU N DESU KA?

 

 お お や
大家
        おっと
の 夫
Chồng
chủ nhà
やす                  ひ         なに
みの日は何をしているんですか?
Ngày nghỉ cậu làm gì?
  YASUMI NO HI WA NANI O SHITEIRU N DESU KA?  
クオン
Cường
えい  が           み                      ほん        よ
たり、本を読んだりしています。
         ふ た り
お二人は?
Lúc thì cháu xem phim, lúc thì cháu đọc sách…
Còn hai bác thì sao ạ?
  EIGA O MITARI, HON O YONDARI SHITEIMASU.
O-FUTARI WA?
 
お お や
大家
Chủ nhà
                                              す
ハイキングが好きで、
つき          い ち ど        やま          
に1度は山くの。
Chúng tôi thích đi dã ngoại,
tháng nào cũng đi leo núi ít nhất một lần đấy.
 

HAIKINGU GA SUKI DE,
SUKI NI 
ICHIDO WA YAMA NI IKU NO.

 
クオン
Cường
やま         い                     く う き
くと、空気がおいしいでしょうね。
Trên núi thì không khí trong lành, phải không ạ?
  YAMA NI IKU TO, KÛKI GA OISHII DESHÔ NE.  

 

GHI NHỚ
¾ Nêu một vài trong số nhiều hành động: động từ liệt kê trước, thay đuôi –masu bằng
đuôi –tari, động từ cuối cùng, thay đuôi –masu bằng đuôi –tari + shimasu
Ví dụ:
kikimasu (nghe), supôtsu o shimasu (chơi thể thao)
himana toki wa ongaku o kiitari, supôtsu o shitari shimasu
= “những lúc rảnh rỗi, khi thì tôi nghe nhạc, khi thì chơi thể thao…”

 

JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Cuộc sống năng động sau khi về hưu
Tỷ lệ người già trong dân số Nhật Bản đang ngày một tăng. Theo một cuộc khảo sát của một cơ quan liên quan đến bảo hiểm nhân thọ, người về hưu thích nhất là đi du lịch, tập thể dục thể thao, thưởng thức ẩm thực và đọc sách.

Lý do dẫn đến những sở thích đó rất phong phú, chẳng hạn như để “cho đầu óc hoạt động”, “làm cho cuộc sống sau khi về hưu ý nghĩa hơn”. Sở thích nào cũng nhằm duy trì cho mình một tâm hồn và cơ thể khỏe mạnh.


BÀI 41:       そろそろ
SOROSORO

 

クオン
Cường
                                              ぼく
すみません、僕、そろそろ
Xin lỗi ạ, sắp đến lúc cháu phải...
  SUMIMASEN, BOKU, SOROSORO…  
 お お や
大家
Chủ nhà
                                                             じ か ん
あっ、もうこんな時間
Ồ, đã muộn thế này rồi à.
  A’, MÔ KONNA JIKAN.  
クオン
Cường
き ょ う
今日はありがとうございました。
たの
しかったです。
Hôm nay, cháu xin cảm ơn hai bác rất nhiều.
Cháu đã rất vui ạ!
  KYÔ WA ARIGATÔ GOZAIMASHITA.
TANOSHIKATTA DESU.
 
お お や
大家
         おっと
の 夫
Chồng
chủ nhà
                   
こちらこそ、来てくれてありがとう。
Chúng tôi cũng cảm ơn cậu đã tới chơi.
  KOCHIRAKOSO, KITE KURETE
ARIGATÔ.
 
お お や
大家
Chủ nhà
         し ご と
お仕事がんばってね。
Cố gắng làm việc tốt nhé!
  O-SHIGOTO GANBATTE NE.  

 

GHI NHỚ
¾ Quá khứ của tính từ: thay đuôi –i bằng đuôi –katta
Ví dụ:
tanoshii desu (vui) tanoshikatta desu (đã rất vui)


BÀI 42:       もう     わけ
し訳ございません
MÔSHIWAKE GOZAIMASEN

 

クオン
Cường
                しょう ひん                 て   もと        とど
もう 商 はお手に届きましたか?
Hàng đã tới chỗ quý khách chưa ạ?
  MÔ SHÔHIN WA O-TEMOTO NI TODOKIMASHITA KA?  
とりひきさき
取引先
Khách hàng
                              とど
それが、届いていません。
どうなっているんですか?
Hàng đấy thì vẫn chưa tới đâu.
Tình hình bây giờ thế nào?
  SORE GA, TODOITE IMASEN.
DÔ NATTE IRU N DESU KA?
 
クオン
Cường
もう       わけ
し訳ございません。
                    しら
すぐに調べて、
  お         かえ           れん らく
り返しご連をさしあげます。
Xin lỗi quý khách.
Tôi sẽ kiểm tra ngay
và liên lạc lại với quý khách ạ.
  MÔSHIWAKE GOZAIMASEN.
SUGU NI SHIRABETE,
ORIKAESHI GO-RENRAKU O SASHIAGEMASU.
 

 

GHI NHỚ
¾ Diễn tả hành động vẫn chưa xảy ra: động từ đuôi –te + imasen
¾ Các câu xin lỗi (xếp theo cấp độ lịch sự tăng dần)
gomennasai < môshiwake arimasen < môshiwake gozaimasen

 

JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Cách xin lỗi gỡ điểm
Ai cũng có lúc thất bại. Nếu chỉ trình bày lý do hoặc xin lỗi một cách sỗ sàng thì có thể sẽ gây ra ấn tượng xấu. Hãy khéo léo xin lỗi để gỡ điểm và tạo ấn tượng tốt hơn.

Trong kinh doanh, người ta thường xin lỗi bằng các câu sumimasen, môshiwake gozaimasen, và shitsurei itashimashita. Trong trường hợp có mặt đối phương, cùng với câu xin lỗi, nên cúi đầu thật thấp.

Khi bị mắc kẹt trong một sự cố tàu điện, bạn đến công ty trễ giờ, tuy bạn không có lỗi gì, vẫn nên có lời xin lỗi. Dù lý do là thế nào, thì cuối cùng bạn đã không giữ được lời hứa, đã gây phiền cho đối phương, bạn xin lỗi là vì điều đó.

Một khi đã thành thật xin lỗi, bạn chỉ còn cách nỗ lực để lấy lại sự tin cậy của mọi người bằng những công việc tiếp sau.

 

» Tiếp: Bài 43 & 44 & 45
« Trước: Bài 37 & 38 & 39
Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Copied !!!