Japanese: Bài 22 & 23 & 24


Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên

BÀI 22:      
 
          も           かえ
お持ち帰になりますか?
O-MOCHIKAERI NI NARIMASU KA?

 

てんいん
店員
Người bán hàng
         か            あ
お買い上げありがとうございます。
はいそう         さいたん        も く よ う び
配送は最短で木曜日です。

Xin cảm ơn quý khách đã mua hàng.

Ngày gửi hàng sớm nhất là thứ Năm ạ.
  O-KAIAGE ARIGATÔ GOZAIMASU.
HAISÔ WA SAITAN DE MOKUYÔBI DESU.
 
クオン
Cường
               すこ       はや            ねが
もう少し早くお願いしたいんですが
Xin nhờ anh giao sớm hơn một chút có được không ạ?
  MÔ SUKOSHI HAYAKU O-NEGAI SHITAI N DESU GA…  
てんいん
店員
Người bán hàng
もう      わけ
し訳ありません。
                  いそ                                    も           かえ
もしお急ぎなら、お持ち帰りになりますか?

Xin lỗi quý khách.

Nếu cần gấp, hay quý khách vui lòng tự mang về ạ?
  MÔSHIWAKE ARIMASEN.
MOSHI O-ISOGI NARA,
O-MOCHIKAERI NI NARIMASU KA?
 

 

GHI NHỚ
¾ Diễn tả ý muốn làm việc gì: động từ thay đuôi –masu bằng đuôi –tai + desu
¾ Câu điều kiện: danh từ, tính từ, hoặc động từ nguyên thể + nara __
Ví dụ:

ame nara ikimasen = “nếu trời mưa thì tôi sẽ không đi”
amai nara tabetai desu = “nếu ngọt thì tôi muốn ăn”
isogu nara okurimasu = “nếu cần gấp chúng tôi sẽ gửi”

 

JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Dịch vụ giao hàng tận nhà
Ở các thành phố lớn như Tokyo, nhiều người đi mua sắm bằng tàu điện hoặc xe buýt. Khi mua hàng nặng hoặc cồng kềnh, nếu tự mang về thì rất vất vả. Vì vậy, nhiều cửa hàng đồ điện gia dụng và cửa hàng bách hóa có dịch vụ giao hàng tận nhà cho khách. Dịch vụ này rất tiện lợi, vì bạn có thể chỉ định ngày giao hàng và khoảng thời gian giao hàng.
Khi hàng được mang đến, bạn chỉ cần ký nhận vào giấy chứng nhận giao hàng. Vậy nên, khi người giao hàng tới, và nói với bạn câu: sumimasen, koko ni sain o onegai shimasu, nghĩa là “Xin hãy ký tên vào chỗ này”, thì bạn hãy ký tên vào tờ giấy anh ta đưa ra nhé!



BÀI 23:      
 
                                                                        こうちゃ
ランチにはコーヒーか紅茶がつきます
RANCHI NI WA KÔHÎ KA KÔCHA GA TSUKIMASU

 

てんいん
店員
Nhân viên
nhà hàng
       ちゅうもん                  き
ご注 文はお決まりですか?
Quý khách đã quyết định gọi món gì chưa ạ?
  GO-CHÛMON WA O-KIMARI DESU KA?  
さ と う
佐藤
Satô
                       てん                                      ひと
はい。天ぷらうどんを1つと
                                                             ふた               ねが
ハンバーグランチを2つお願いします。

Rồi. Cho chúng tôi 1 bát mì udon với tenpura,

và 2 suất cơm thịt rán Ham-bơ-gơ.
  HAI. TENPURA UDON O HITOTSU TO
HANBÂGU RANCHI O FUTATSU
O-NEGAI SHIMASU.
 
てんいん
店員
Nhân viên
nhà hàng
                                                                           こうちゃ
ランチにはコーヒーか紅茶がつきます。

Trong suất ăn trưa có cà phê hoặc trà đen đấy ạ.
  RANCHI NI WA KÔHÎ KA KÔCHA GA TSUKIMASU.  
クオン
Cường
しょくご                                                ねが
食後にコーヒーをお願いします。
Cho chúng tôi cà phê sau bữa ăn.
  SHOKUGO NI KÔHÎ O O-NEGAI SHIMASU.  
てんいん
店員
Nhân viên
nhà hàng
かしこまりました。 Tôi rõ rồi, thưa quý khách.
  KASHIKOMARIMASHITA.  

 

GHI NHỚ
¾ Cách đếm đồ vật

japanese-bai23.png

 

JÔ TATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Món ăn yêu thích của người Nhật
Nói đến món ăn người Nhật thích nhất, chắc chắn đó là sushi. Theo kết quả khảo sát của đài NHK năm 2007, 73% số người trả lời nói rằng: “Tôi thích sushi”. Con số này đứng đầu danh sách.
Vị trí thứ hai là món cá sống sashimi. Món cá nướng đứng thứ 5. Kết quả này cho thấy người Nhật rất thích ăn cá.
Trong danh sách 10 món được ưa chuộng nhất, có 2 món của nước ngoài được chế biến cho hợp với khẩu vị của người Nhật. Đó là món ramen và món càri. Ramen là mì nước của Trung Quốc. Càri là món có nguồn gốc Ấn Độ.



BÀI 24:      
 
アツアツでおいしかったね
ATSUATSU DE OISHIKATTA NE

 

さ と う
佐藤
Satô
ごちそうさま。 Xin cảm ơn về bữa ăn.
  GOCHISÔ-SAMA.  
や ま だ
山田
Yamada
ハンバーグはアツアツでおいしかったね。 Món thịt rán hambơgơ nóng sốt ngon nhỉ.
  HANBÂGU WA ATSUATSU DE
OISHIKATTA NE.
 
クオン
Cường
                              めん
うどんも麺がモチモチでした。
Món mì udon cũng ngon, sợi mì mềm và dai.
  UDON MO MEN GA MOCHIMOCHI
DESHITA.
 
てんいん
店員
Nhân viên
nhà hàng
        かいけい               いっしょ
お会計はご一緒でよろしいですか?
Quý khách có muốn thanh toán chung không ạ?
  O-KAIKEI WA GO-ISSHO DE
YOROSHII DESU KA?
 
さ と う
佐藤
Satô
べつべつ                ねが
別々でお願いします。
Cho chúng tôi thanh toán riêng.
  BETSUBETSU DE O-NEGAI SHIMASU.  

 

GHI NHỚ
¾ Từ tượng thanh, tượng hình:
atsuatsu (rất nóng sốt, nóng hôi hổi)
mochimochi (vừa mềm, vừa dai)

天ぷらうどん
Mì udon với tenpura

ハンバーグ
Thịt rán hambơgơ

 

» Tiếp: Bài 25 & 26 & 27
« Trước: Bài 19 & 20 & 21
Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên
Copied !!!