Japanese: Bài 28 & 29 & 30
BÀI 28: | どうしましたか? DÔ SHIMASHITA KA? |
い し 医師 Bác sỹ |
どうしましたか? | |
DÔ SHIMASHITA KA? | Anh bị làm sao vậy? | |
クオン Cường |
け さ いた 今朝からおなかが痛いです。 |
|
KESA KARA ONAKA GA ITAI DESU. | Tôi bị đau bụng từ sáng hôm nay ạ. | |
い し 医師 Bác sỹ |
い え ん ストレスによる胃炎かもしれません。 よ う す み しばらく様子を⾒ましょう。 |
|
SUTORESU NI YORU IEN KAMO SHIREMASEN. SHIBARAKU YÔSU O MIMASHÔ. |
Có thể anh bị viêm dạ dày do căng thẳng quá. Để theo dõi một thời gian xem sao. |
|
クオン Cường |
わかりました。 せんせい はん た 先生、ご飯は食べてもいいですか? |
|
WAKARIMASHITA. SENSEI, GOHAN WA TABETE MO II DESU KA? |
Vâng. Thưa bác sy, thế có được ăn cơm không ạ? |
GHI NHỚ
¾ Phỏng đoán (xác suất cao hơn): động từ nguyên thể + kamo shiremasen = “có lẽ là, có thể là __”
¾ Xin phép làm việc gì: động từ thay đuôi –masu bằng đuôi –te + mo ii desu ka? = “__ có được không?”
いた おなかが痛いです。 ONAKA GA ITAI DESU Tôi bị đau bụng |
いた あたまが痛いです。 ATAMA GA ITAI DESU Tôi bị đau đầu |
ねつがあります。 NETSU GA ARI MASU Tôi bị sốt |
BÀI 29: | いちにち さ ん か い の 1日に3回飲んでください ICHINICHI NI SANKAI NONDE KUDASAI |
やっきょく 薬 局 Dược sỹ |
い さん おさ くすり だ 胃酸を抑える 薬を出します。 いちにち さ ん か い の 1日に3回飲んでください。 |
Chúng tôi cho anh thuốc để giảm dịch vị. Anh hãy uống ba lần một ngày. |
ISAN O OSAERU KUSURI O DASHIMASU. ICHINICHI NI SANKAI NONDE KUDASAI. |
||
クオン Cường |
の いつ飲めばいいですか? |
Uống vào lúc nào ạ? |
ITSU NOMEBA II DESU KA? | ||
薬 局 やっきょく Dược sỹ |
しょくご の 食後に飲んでください。 み っ か ぶ ん 3日分あります。 |
Anh hãy uống sau bữa ăn. Chỗ thuốc này để uống trong ba ngày. |
SHOKUGO NI NONDE KUDASAI. MIKKABUN ARIMASU. |
GHI NHỚ
¾ Nói về số lần: số + kai
Ví dụ:
ikkai (1 lần), nikai (2 lần), sankai (3 lần)
BÀI 30: | おもしろ おも 面白いアイデアだと思いますよ OMOSHIROI AIDEA DA TO OMOIMASU YO |
クオン Cường |
ぶちょう いま じ か ん 部⻑。今、お時間よろしいですか? |
Thưa trưởng ban, bây giờ anh có thời gian không ạ? |
BUCHÔ. IMA, O-JIKAN YOROSHII DESU KA? | ||
ぶちょう 部⻑ Trưởng ban |
はい。 | Có. |
HAI. | ||
クオン Cường |
き か く し ょ か マーケティングの企画書を書きました。 よ 読んでいただけますか? |
Tôi đã viết đề xuất tiếp thị. Trưởng ban có thể xem giúp tôi không ạ? |
MÂKETINGU NO KIKAKUSHO O KAKIMASHITA. YONDE ITADAKEMASU KA? |
||
部⻑ ぶちょう Trưởng ban |
おも しろ おも なかなか面白いアイデアだと思いますよ。 か い ぎ い け ん き さっそく、会議でみんなの意⾒を聞きましょう。 |
Tôi nghĩ đây là một ý tưởng rất hay đấy. Mang đến chỗ họp hỏi ý kiến mọi người luôn đi. |
NAKANAKA OMOSHIROI AIDEA DA TO OMOIMASU YO. SASSOKU, KAIGI DE MINNA NO IKEN O KIKIMASHÔ. |
GHI NHỚ
¾ Đề nghị ai giúp việc gì:
động từ đuôi –te + itadakemasu ka? = “làm ơn __ giúp tôi được không?” (kính ngữ)
Ví dụ:
kaite itadakemasu ka? = “làm ơn viết giúp tôi được không?”
JÔ TATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản
Khen ngợi, động viên tại nơi làm việc
Người ta thường làm việc nhiệt tình hơn khi nhận được lời khen. Có nhiều lời khen, ví dụ, sasuga “Tôi biết anh sẽ làm được mà”, ii desu ne “Rất tốt đấy”, hay subarashii “Tuyệt vời”, và o-migoto “Xuất sắc”. Tuy nhiên, cũng cần phải chú ý cách khen, vì những lời khen có thể không làm cho mối quan hệ tốt hơn, mà còn gây ra kết quả ngược lại. Nếu cứ mãi khen ai đó một cách sáo rỗng, thì lời khen có thể giống như lời chế nhạo hay mỉa mai, hoặc giống như lời buộc tội hoặc hạ thấp người khác.
Ngoài ra, đừng quên nguyên tắc, khen thì nên khen trước mặt nhiều người, còn phê bình thì chỉ nên nói khi không có người khác ở xung quanh.