Japanese: Bài 46 & 47 & 48
BÀI 46 | のぼ 登ったことがある NOBOTTA KOTO GA ARU |
クオン Cường |
ふ じ さ ん うわぁ。あれが富士山ですか。 きれいですね。 |
A, kia là núi Phú Sĩ à! Đẹp quá nhỉ! |
UWÂ. ARE GA FUJISAN DESU KA. KIREI DESU NE. |
||
山田 や ま だ Yamada |
がくせい とき のぼ 学生の時に登ったことがあるんだけど、 ちょうじょう なが 頂 上 からの眺めはもっとすごいのよ。 |
Hồi sinh viên, tôi đã có lần leo núi Phú Sĩ rồi. Cảnh từ trên đỉnh núi còn tuyệt vời hơn đấy. |
GAKUSEI NO TOKI NI NOBOTTA KOTO GA ARU N DA KEDO, CHÔJÔ KARA NO NAGAME WA MOTTO SUGOI NO YO. |
||
クオン Cường |
ぼく のぼ いつか僕も登りたいなあ。 |
Tôi cũng muốn khi nào đó sẽ leo núi Phú Sĩ quá! |
ITSUKA BOKU MO NOBORITAI NÂ. |
GHI NHỚ
¾ Diễn tả hành động đã có lần thực hiện trong quá khứ:
thì quá khứ của động từ nguyên thể + koto ga arimasu = “đã có lần làm gì đó rồi”
Ví dụ:
kare ni atta koto ga arimasu = “tôi đã có lần gặp anh ấy rồi”
BÀI 47: |
ちゃ の お茶はよく飲まれています O-CHA WA YOKU NOMARETE IMASU |
クオン Cường |
なん あれは何ですか? |
Kia là cái gì? |
ARE WA NAN DESU KA? | ||
山田 や ま だ Yamada |
ちゃばたけ 茶 畑よ。 しずおか ちゃ ゆうめい 静岡はお茶が有名なの。 |
Vườn chè đấy. Shizuoka nổi tiếng về chè đấy. |
CHABATAKE YO. SHIZUOKA WA O-CHA GA YÛMEI NA NO. |
||
クオン Cường |
ちゃ の ベトナムでも、 お茶はよく飲まれています。 なつ 懐かしいなあ。 |
Ở Việt Nam chúng tôi cũng hay uống nước chè lắm. Nhớ quá! |
BETONAMU DE MO, O-CHA WA YOKU NOMARETE IMASU. NATSUKASHII NÂ. |
||
たかはし 高橋 Takahashi |
ホームシックでしょう? | Nhớ nhà chứ gì? |
HÔMUSHIKKU DESHÔ? | ||
クオン Cường |
ちが 違います! |
Không phải thế ạ! |
CHIGAIMASU! |
GHI NHỚ
¾ __ ga yûmei = “nổi tiếng về ___”
Ví dụ:
Nihon wa sakura ga yûmei desu = “Nhật Bản nổi tiếng về hoa anh đào”
JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản
Đặc sản
Quần đảo Nhật Bản trải dài từ Bắc tới Nam, nên các địa phương có khí hậu, địa hình rất khác nhau, với cảnh sắc phong phú bốn mùa. Mỗi địa phương Nhật Bản đều có đặc sản riêng.
Shizuoka, nơi có núi Phú Sĩ, có đặc sản là chè, tự hào đứng đầu về sản lượng chè. Hơn nữa, Shizuoka tiếp giáp với biển, nên còn được ưu đãi nhiều loại hải sản tươi ngon như cá trắng nhỏ shirasu, tôm hồng sakuraebi.
Tất nhiên, Tokyo cũng có đặc sản, đó là rong biển, nguyên liệu không thể thiếu trong món sushi. Rong biển vịnh Tokyo được đánh giá là có vị ngọt và hương thơm đậm đà.
Ngày nay, nếu dùng phương thức mua hàng qua mạng, bạn có thể thưởng thức đặc sản trên toàn nước Nhật ở ngay nhà mình. Thế nhưng, sẽ thấy thú vị hơn nếu thật sự đi tới các vùng và thưởng thức đặc sản tại đó. Bạn có đồng ý như vậy không?
BÀI 48: | う み み 海が⾒えます UMI GA MIEMASU |
クオン Cường |
うみ み あっ、海が⾒えます。 |
A! Từ đây nhìn thấy biển kìa. |
A’, UMI GA MIEMASU. | ||
高橋 たかはし Takahashi |
け し き りょうり ゆうめい ここは、景色だけではなく料理も有名なんだって。 |
Người ta bảo ở đây không chỉ nổi tiếng về phong cảnh mà còn nổi tiếng về đồ ăn. |
KOKO WA, KESHIKI DAKE DE WA NAKU RYÔRI MO YÛMEI NA N DATTE. | ||
山田 や ま だ Yamada |
ところでクオンさん、 さ し み た お刺⾝は食べられる? |
À mà anh Cường này, anh có ăn được món cá sống sashimi không? |
TOKORODE KUON-SAN, O-SASHIMI WA TABERARERU? |
||
クオン Cường |
たぶん…。 | Chắc là được... |
TABUN… |
GHI NHỚ
¾ miemasu (nhìn thấy) <=> mimasu (nhìn),
kikoemasu (nghe thấy) <=> kikimasu (nghe)
¾ Diễn tả khả năng có thể làm gì đó: động từ thay đuôi –masu bằng đuôi –raremasu
Ví dụ:
tabemasu (ăn) → taberaremasu (có thể ăn được)