Japanese: Bài 07 & 08 & 09

Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
BÀI 07:       こ  う   ざ           ひ ら
口座を開きたいんですが
KÔZA O HIRAKITAI N DESU GA…

 

ぎんこういん
銀⾏
き ょ う                                ようけん
今日はどのようなご用件ですか?
Tôi có thể giúp gì ạ?
Nhân viên ngân hàng KYÔ WA DONO YÔ NA GO-YÔKEN DESU KA?  
クオン こ う ざ   ひら
口座を開きたいんですが
Tôi muốn mở một tài khoản…
Cường KÔZA O HIRAKITAI N DESU GA…  
ぎんこういん
銀⾏
                         な  まえ           じゅうしょ    でんわばんごう     
こちらにお名とご 住お電話番号を書いてください。
Xin hãy viết tên, địa chỉ, số điện thoại vào đây.
Nhân viên ngân hàng KOCHIRA NI O-NAMAE TO GO-JÛSHO, O-DENWA BANGÔ O KAITE KUDASAI.


GHI NHỚ
¾ Muốn làm việc gì: thay đuôi –masu của động từ bằng đuôi –tai desu
      VD: ikimasu (đi) ikitai desu (muốn đi)

 

Japanese-bai 7 - bank


BÀI 08:       どうしよう
DÔ SHIYÔ…

 

クオン どうしよう
さ い ふ    
財布を落としてしまいました。
Làm thế nào bây giờ...
Tôi đánh rơi ví mất rồi.
Cường DÔ SHIYÔ…
SAIFU O OTOSITÊ SHIMAIMASHITA.
 
や ま だ
山田
ほんとう
本当
         さ い ご    つか
いつ最後に使いましたか?
Thật không?

Anh dùng nó lần cuối khi nào?
Yamada HONTÔ?
ITSU SAIGO NI TSUKAIMASHITA KA?
 
クオン いつかな Lúc nào nhỉ...
Cường ITSU KANA…  
や ま だ
山田
                   けいさつ   とど
とにかく警察に届けましょう。
Dù sao thì hãy cứ báo cảnh sát đã.
Yamada TONIKAKU KEISATSU NI TODOKEMASHÔ.  

 

GHI NHỚ
¾ Nhấn mạnh hành động đã xảy ra rồi:
      Thay đuôi –masu của động từ bằng đuôi –te + shimaimashita
      VD: otoshimasu (đánh rơi) otoshimashita (đã đánh rơi)
       → otositê shimaimashita (đã đánh rơi mất rồi)


JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Đồn cảnh sát
Khi nhặt được ví hay điện thoại di động, người Nhật nghĩ phải báo ngay cho cảnh sát. Khi bị mất đồ quí giá, họ cũng liên lạc với cảnh sát. Nếu có người đem nộp, cảnh sát sẽ liên lạc với người bị mất. Đồn cảnh sát nhỏ trong các thành phố là kôban, được lập ra theo chế độ bảo vệ an ninh trật tự Tokyo từ hơn 100 năm trước đây, sau đó được mở rộng trong cả nước. Cảnh sát làm việc ở đây được gọi thân mật là omawarisan, có nghĩa là "anh cảnh sát tuần tra". Nhiệm vụ chủ yếu là đi tuần trong khu vực đồn phụ trách, và cũng có rất nhiều công việc khác, như tới hiện trường xảy ra tai nạn, phạm tội, hay giám hộ trẻ lạc. Đồn cảnh sát kôban còn là nơi tin cậy số một khi bạn bị lạc đường trong một thành phố xa lạ.


BÀI 09:       や  ま  だ
山田さんはいらっしゃいますか?
YAMADA-SAN WA IRASSHAIMASU KA?

 

クオン                              で んき
はい。ABC電器です。
Xin chào! Đây là công ty điện tử ABC.
Cường HAI, EI-BÎ-SHÎ DENKI DESU.  
とりひきさき
取引先
                   がいしゃ  た な か     もう
ジャパン会社の田中と申しますが、
や ま だ
山田さんはいらっしゃいますか?
Tôi là Tanaka ở công ty Japan Gaisha.
Cô Yamada có ở đấy không ạ?
Khách hàng JAPAN GAISHA NO TANAKA TO
MÔSHIMASU GA,
YAMADA-SAN WA IRASSHAIMASU KA?
 
クオン          や ま だ
やっ山田ですね。
 しょうしょう   ま 
少 々 お待ちください。
Ya… Yamada phải không ạ?
Xin đợi một lát.
Cường YA’...YAMADA DESU NE.
SHÔSHÔ OMACHI KUDASAI.
 

 

GHI NHỚ
¾ Với người ngoài công ty, hãy dùng kính ngữ
      VD: tên + to môshimasu = “tôi tên là __”
      tên + wa irasshaimasu ka? = “__ có ở đấy không?”
      imasu (có) irasshaimasu (có - kính ngữ).


TÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản

Trả lời điện thoại
Sử dụng kính ngữ sao cho đúng khi nói chuyện qua điện thoại là một việc rất khó. Vấn đề nằm ở chỗ, cần phải xác định được đúng mối quan hệ giữa “mình và người nói chuyện với mình”. Họ là người cùng công ty hay người ngoài công ty. Khi nói với người ngoài công ty về những người cùng công ty, phải dùng cách nói khiêm tốn, giống như khi nói về bản thân. Ví dụ, khi nói với người ngoài công ty là “Giám đốc Suzuki hiện đi vắng”, không nói Suzuki shachô (giám đốc Suzuki), hay Suzuki san (ông Suzuki), mà chỉ nói Suzuki wa gaishutsu sitê imasu “Suzuki hiện đi vắng”.

Người Nhật thường xưng hô bằng họ. Ở Nhật có nhiều họ phổ biến, nhất là các họ SatôSuzuki, Takahashi. Ngoài ra còn có rất nhiều họ khác, trong đó có nhiều họ phát âm gần giống nhau. Nếu không nghe rõ họ tên của người đối thoại thì hãy đề nghị nhắc lại một lần nữa bằng câu: mô ichido, o-namae o onegaishimasu “Làm ơn cho biết tên một lần nữa ạ”.

 

» Tiếp: Bài 10 & 11 & 12
« Trước: Bài 04 & 05 & 06
Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Copied !!!