Japanese: Bài 04 & 05 & 06
BÀI 04: | な ん じ いま、何時ですか? IMA, NANJI DESU KA? |
クオン | な ん じ いま何時ですか? |
|
Cường | IMA, NANJI DESU KA? | Bây giờ là mấy giờ ạ? |
や ま だ 山田 |
よ じじ ゅ うご ふ ん 4時15分です。 |
|
Yamada | YOJI-JÛGOFUN DESU. | 4 giờ 15 phút. |
クオン | か い ぎ な ん じ お 会議は何時に終わりますか? |
|
Cường | KAIGI WA NANJI NI OWARIMASU KA? | Cuộc họp kết thúc mấy giờ ạ? |
や ま だ 山田 |
ご じ 5時ごろですよ。 |
|
Yamada | GOJI GORO DESU YO. | Khoảng 5 giờ đấy. |
GHI NHỚ
¾ Khi nói về giờ: thêm ji vào sau số giờ
Khi nói về phút: thêm fun vào sau số phút
Lưu ý: Trong một số trường hợp ngoại lệ, fun phát âm là pun
¾ Hỏi giờ: ima nanji desu ka? = “bây giờ là mấy giờ?"
BÀI 05: | いっ しょ かえ 一緒に帰りませんか? ISSHO NI KAERIMASEN KA? |
クオン | や ま だ いっしょ かえ 山田さん、一緒に帰りませんか? |
|
Cường | YAMADA-SAN, ISSHO NIKAERIMASEN KA? | Chị Yamada ơi, chị có về cùng với tôi không? |
や ま だ 山田 |
ごめんなさい。 し ご と お まだ仕事が終わりません。 て つ だ クオンさんも手伝ってください。 |
|
Yamada | GOMENNASAI. MADA SHIGOTO GA OWARIMASEN. KUON-SAN MO TETSUDATTE KUDASAI. |
Tôi xin lỗi. Công việc của tôi vẫn chưa xong. Anh Cường hãy giúp tôi với. |
クオン | き ょ う ざんぎょう えーと、今日は残 業できません。 |
|
Cường | ÊTO, KYÔ WA ZANGYÔ DEKIMASEN. | Umm… hôm nay tôi không thể làm thêm giờ được. |
や ま だ 山田 |
えっ …。 | |
Yamada | E’…? | Thế à… |
GHI NHỚ
¾ Rủ hoặc mời ai cùng làm gì: thay đuôi –masu của động từ bằng đuôi –masen ka?
¾ Thể mệnh lệnh (lịch sự): thay đuôi –masu của động từ bằng đuôi –te + kudasai
VD: tetsudaimasu (giúp đỡ, làm giúp) → tetsudatte kudasai (hãy giúp tôi)
JÔ TATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản
Giờ làm việc của công ty
Giờ làm việc của nhiều công ty Nhật Bản bắt đầu từ 9 giờ sáng, kết thúc lúc 5 giờ chiều, nhưng gần đây, ngày càng có nhiều nơi áp dụng chế độ giờ làm việc linh hoạt, cho phép nhân viên ở mức độ nào đó có thể tự điều chỉnh giờ làm việc của mình. Mọi người rất thích chế độ giờ làm việc như thế, vì họ có thể tránh được giờ cao điểm và có thể làm việc phù hợp với nhịp sinh hoạt hàng ngày.
Tuy nhiên, trên thực tế, có nhiều người dù đã xong phần việc của mình vẫn ngại không muốn về vì thấy đồng nghiệp và cấp trên đang làm việc ngoài giờ. Chính lúc này, người Nhật rất hay dùng một câu để biểu lộ sự quan tâm đến đồng nghiệp, đó là o-saki ni shitsurei shimasu nghĩa là “tôi xin phép về trước”.
BÀI 06: | ぎん こう い かいしゃ き 銀⾏に⾏ってから、会社に来ます GINKÔ NI ITTE KARA, KAISHA NI KIMASU |
クオン | あ し た あさ し や く し ょ ぎんこう い かいしゃ き 明日の朝、市役所と銀⾏に⾏ってから、会社に来ます。 |
|
Cường | ASHITA NO ASA, SHIYAKUSHO TO GINKÔ NI ITTE KARA, KAISHA NI KIMASU. | Sáng mai, tôi đi tòa thị chính và ngân hàng, rồi sau đó đến công ty ạ. |
ぶちょう 部⻑ |
ごぜんちゅう し や く し ょ ぎんこう そうですか。午前中に市役所と銀⾏ですね。 |
|
Trưởng ban | SÔ DESU KA.GOZENCHÛ NI SHIYAKUSHO TO GINKÔ DESU NE. | Vậy à? Buổi sáng, cậu đi tòa thị chính và ngân hàng hả? |
クオン | ぎんこう こ う ざ ひら はい。銀⾏で口座を開きます。 |
|
Cường | HAI. GINKÔ DE KÔZA O HIRAKIMASU. | Vâng. Tôi sẽ mở một tài khoản ở ngân hàng. |
GHI NHỚ
¾ Liệt kê hành động trong câu: động từ xảy ra trước bỏ đuôi –masu, thay bằng đuôi –te
VD: ikimasu (đi), kimasu (đến) → itte, kimasu byôin ni itte kara, gakkô ni kimasu = "đi bệnh viện, rồi sau đó đến trường"
JÔ TATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản
Dịch vụ dành cho người nước ngoài
Số người nước ngoài sinh sống ở Nhật Bản đang tăng lên. Do khác nhau về tập quán và văn hóa, nên giữa người nước ngoài với người Nhật cũng xảy ra nhiều vấn đề hơn. Chính quyền các địa phương đang có nhiều biện pháp để hạn chế những vấn đề đó. Tại trụ sở hoặc trên trang web của chính quyền địa phương đều có hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Triều Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, và tiếng Tagalog của Philipin. Có cả thông tin về các cơ sở y tế sử dụng tiếng Anh, thông tin về các dịch vụ công cộng và hướng dẫn vứt rác. Ví dụ, báo cũ cần phải gom lại, đến ngày nhất định trong tuần mới đem vứt, vì các nơi quy định ngày thu gom rác khác nhau. Ngoài ra, còn có thông tin về hoạt động văn hóa trong khu phố, và giới thiệu những khóa học tiếng Nhật do tình nguyện viên giảng dạy.