Japanese: Bài 13 & 14 & 15
BÀI 13: |
しず 静かにしてください SHIZUKA NI SITÊ KUDASAI |
クオン Cường |
きょ う きんちょう 今日は緊張しました。 ぶちょう かいしゃ 部⻑、あの会社ですが…。 |
Hôm nay tôi đã rất căng thẳng. Trưởng ban, về công ty đó… |
KYÔ WA KINCHÔ SHIMASHITA. BUCHÔ, ANO KAISHA DESU GA… |
||
ぶちょう 部⻑ Trưởng ban |
なか しず クオンさん、エレベーターの中では静かにしてください。 |
Cậu Cường này, trong thang máy thì đừng nói chuyện. |
KUON-SAN, EREBÊTÂ NO NAKA DE WA SHIZUKA NI SITÊ KUDASAI. |
GHI NHỚ
¾ Liên từ ga sau desu nghĩa là “nhưng”
Cũng có thể dùng –desu ga... để dẫn vào chuyện định nói
Để giữ lịch sự, nên hạn chế nói chuyện trong thang máy.
BÀI 14: |
もど ただいま戻りました TADAIMA MODORIMASHITA |
クオン Cường |
もど ただいま戻りました。 |
Tôi đã về! |
TADAIMA MODORIMASHITA. | ||
や ま だ 山田 Yamada |
おかえりなさい。 どうでしたか? |
Anh đã về đấy à. Mọi việc thế nào? |
O-KAERI NASAI. DÔ DESHITA KA? |
||
クオン Cường |
おも まあまあだと思います。 けいやく い っ ぽ 契約まであと一歩です。 |
Tôi nghĩ là cũng được ạ. Còn một chút nữa là ký được hợp đồng. |
MÂMÂ DA TO OMOIMASU. KEIYAKU MADE ATO IPPO DESU. |
GHI NHỚ
¾ Diễn đạt ý kiến cá nhân: __ to omoimasu = “tôi nghĩ là __”
Động từ nguyên thể Tính từ đuôi –i |
![]() |
to omoimasu |
Tính từ đuôi –na bỏ –na Danh từ |
![]() |
da to omoimasu |
JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản
Chào hỏi
Ở Nhật Bản, có nhiều cách mời, chào hay cảm ơn…, tùy thuộc vào từng tình huống. Các bạn hãy nhớ những câu mời, chào, cảm ơn… sau đây:
- Khi về tới nơi, hãy nói Tadaima “Tôi đã về”
- Chào người mới về tới nơi, hãy nói O-kaeri nasai “Anh/chị đã về đấy à”
- Khi chuẩn bị đi ra ngoài, hãy nói Itte kimasu “Tôi đi đây”
- Khi tiễn ai đó, hãy nói Itterasshai “Anh/chị đi nhé”
- Khi bắt đầu ăn uống, hãy nói Itadakimasu “Tôi xin phép ăn” (Xin mời)
- Khi được mời dùng cơm, ăn xong hãy nói Gochisô sama deshita “Cảm ơn về bữa ăn ngon”
- Cuối cùng, trước khi đi ngủ hãy nói O-yasumi nasai “Chúc ngủ ngon”
Đáp lại lời chúc này cũng là O-yasumi nasai “Chúc ngủ ngon”
Nắm vững những câu chào hỏi như vậy, bạn sẽ thấy gần gũi với người Nhật hơn.
BÀI 15: |
かいしゃ えら どうしてこの会社を選んだんですか? DÔSITÊ KONO KAISHA O ERANDA N DESU KA? |
や ま だ 山田 Yamada |
し ご と な 仕事に慣れましたか? |
Anh đã quen với công việc chưa? |
SHIGOTO NI NAREMASHITA KA? | ||
クオン Cường |
はい。おかげさまで。 | Rồi ạ. Nhờ có chị đấy ạ. |
HAI. OKAGESAMA DE. | ||
さ と う 佐藤 Satô |
かいしゃ えら ところで、どうしてこの会社を選んだんですか? |
Mà này, vì sao anh chọn công tynày? |
TOKORODE, DÔSITÊ KONO KAISHA O ERANDA N DESU KA? | ||
クオン Cường |
ぎじゅつりょく きょうみ ここの技術⼒に興味があったからです。 |
Bởi vì tôi quan tâm đến công nghệ của công ty. |
KOKO NO GIJUTSU-RYOKU NI KYÔMI GA ATTA KARA DESU. |
GHI NHỚ
¾ Hỏi về lý do: dôsitê = “vì sao”
Trả lời: __ kara desu = “bởi vì __”
JÔTATSU NO KOTSU
Bí quyết sống ở Nhật Bản
Liên hoan công ty
Các công ty Nhật Bản thường tổ chức liên hoan cho nhân viên. Trong đó, điển hình nhất là liên hoan chào đón nhân viên mới, liên hoan chia tay nhân viên thuyên chuyển công tác và liên hoan cuối năm để cảm ơn mọi người đã cố gắng làm việc suốt một năm đó.
Các buổi liên hoan thường được tổ chức vào buổi tối, sau giờ làm việc, mọi người cùng ăn tối, uống rượu và uống trà. Nếu bạn không uống được rượu, thì bạn có thể từ chối khéo léo bằng cách nêu lý do và nói sumimasen, o-sake wa nomenai n desu “Tôi xin lỗi, tôi lại không uống được rượu”, thì mọi người sẽ thông cảm với bạn thôi.
Các buổi liên hoan là dịp để bạn làm quen với mọi người, và cũng là nơi bạn hiểu thêm về đồng nghiệp của mình. Thế nên, bạn hãy tham dự khi được mời nhé!