XML: attribute và attribute-set
Phần tử attribute
attribute giúp chúng ta đưa thêm một thuộc tính vào vào một phần tử nào đó trong hồ sơ kết quả với một trị số lấy từ tài liệu XML.
Ví dụ:
Tài liệu XSL lưu với tên test.xsl:
<?xml version="1.0"?>
<xsl:stylesheet xmlns:xsl="http://www.w3.org/1999/XSL/Transform" version="1.0">
<xsl:template match="/">
4 <A>
5 <xsl:attribute name="HREF">Products.php?ProductID=<xsl:value-of select="Product/@ProductID"/>
</xsl:attribute>
<xsl:value-of select="Product"/>
</A>
</xsl:template>
</xsl:stylesheet>
Phần XML:
<?xml-stylesheet type="text/xsl" href="test.xsl" ?>
<Order OrderNo="1">
<OrderDate>2002-03-26</OrderDate>
<Item>
<Product ProductID="1" UnitPrice="70">Chair</Product>
</Item>
</Order>
Kết quả hiển thị trên trình duyệt:
Chair
Giải thích ví dụ:
Dòng 5: Tạo một thuộc tính có tên là HREF cho phần tử A ở dòng 4. Kết quả sẽ cho ra từ Chair, từ này có link là Products.php?ProductID=1.
Phần tử attribute-set
Phần tử này dùng để tạo ra một tập các thuộc tính. Phần tử này có hai thuộc tính:
-
name: Tên của tập thuộc tính
-
use-attribute-sets: Nếu thuộc tính này được sử dụng thì giá trị của nó sẽ là một tên của một tập thuộc tính khác để bổ sung vào cho tập thuộc tính này
Các phần tử con của phần tử này là các phần tử attribute.
Ví dụ: Xem ví dụ ở bài viết về Phần tử element.