Java: Tìm hiểu về đối tượng StringBuilder trong Java


Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên

Ta thường sử dụng đối tượng StringBuilder để build những string mà nội dung của chúng được tổng hợp từ nhiều điều kiện khác nhau. Trong bài viết này ta sẽ tổng hợp lại những kiến thức cần thiết để làm việc với đối tượng StringBuilder.

Khởi tạo đối tượng StringBuilder

StringBuilder cung cấp cho ta bốn constructor để khởi tạo một đối tượng StringBuilder. Đó là:

1. Constructor không tham số

Ví dụ:

StringBuilder sb = new StringBuilder();

2. Constructor với một tham số định nghĩa capacity ban đầu của đối tượng StringBuilder.

Ví dụ:

StringBuilder sb = new StringBuilder(2015);

3. Constructor với một tham số là một đối tượng thực thi interface CharSequence.

4. Constructor với một tham số là một đối tượng String.

Ví dụ:

StringBuilder sb = new StringBuilder("V1Study");

Khái niệm capacity

Trong các cách khởi tạo đối tượng StringBuilder trên, ta có đề cập đến khái niệm capacity. Vậy capacity là gì? Capacity ở đây là khả năng có thể chứa một đối tượng chuỗi với độ dài nào đó của đối tượng StringBuilder của ta.

Mặc định, nếu ta khởi tạo đối tượng StringBuilder bằng constructor không có tham số, capacity của đối tượng này là 16. Với constructor khởi tạo với một capacity thì đối tượng được tạo sẽ có capacity ban đầu bằng capacity mà ta truyền vào.

Hai trường hợp còn lại thì capacity sẽ bằng độ dài của đối tượng CharSequence hoặc String cộng với 16.

Mặc dù có capacity nhưng khi ta thêm String với chiều dài lớn hơn capacity, StringBuilder cũng sẽ tự động tăng capacity cho chúng ta nên sẽ không có vấn đề gì ở đây cả.

Các phương thức của đối tượng StringBuilder

Ngoài các phương thức charAt(), indexOf(), substring(), length() hoạt động như trong đối tượng String, StringBuilder còn có những phương thức chính khác mà ta sẽ nói đến ngay sau đây:

Phương thức append()

Phương thức này dùng để thêm một giá trị nào đó vào cuối chuỗi hiện tại của đối tượng StringBuilder. Ta có thể thêm nhiều loại dữ liệu khác nhau nhờ các phương thức overload của phương thức này.

Ví dụ:

Tìm hiểu về đối tượng StringBuilder trong Java

Phương thức insert()

Đùng để chèn dữ liệu tại một vị trí bất kỳ trong đối tượng StringBuilder.

Ví dụ:

Tìm hiểu về đối tượng StringBuilder trong Java

Phương thức delete()

Phương thức này có hai tham số start và end dùng để xóa một chuỗi với index bắt đầu là start và kết thúc là end.

Ví dụ:

Tìm hiểu về đối tượng StringBuilder trong Java

Lưu ý là phương thức này sẽ không delete ký tự ở index end các bạn nhé!

Phương thức deleteCharAt()

Dùng để xóa một ký tự tại một vị trí bất kỳ trong chuỗi của đối tượng StringBuilder.

Ví dụ:

Tìm hiểu về đối tượng StringBuilder trong Java

Phương thức reverse()

Dùng để đảo ngược các ký tự trong chuỗi của đối tượng StringBuilder.

Ví dụ:

Tìm hiểu về đối tượng StringBuilder trong Java

Phương thức replace()

Dùng để thay thế một chuỗi bất kỳ vào một đoạn từ index start tới index end trong chuỗi của đối tượng StringBuilder.

Ví dụ:

Tìm hiểu về đối tượng StringBuilder trong Java

Như phương thức delete(), ký tự tại vị trí end sẽ không được tính vào ký tự cần replace nhé các bạn!

Phương thức subsequence()

Dùng để lấy một chuỗi ký tự từ index start tới index end trong chuỗi của đối tượng StringBuilder.

Lưu ý là việc sử dụng phương thức subsequence() sẽ không làm thay đổi đối tượng StringBuilder của chúng ta và chuỗi mới sẽ không có ký tự tại vị trí end nhé các bạn!

Ví dụ:

Tìm hiểu về đối tượng StringBuilder trong Java

» Tiếp: Cách xuống dòng mới khi dùng NetBean hay IntelliJ
« Trước: Quản lý bộ nhớ trong Java
Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên
Copied !!!