Java: Hàm xử lý chuỗi (String)


Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên

Lớp String cung cấp khá nhiều hàm (hay phương thức) dùng cho việc thao tác chuỗi (hay xâu ký tự), một số hàm trong đó khá giống với các hàm xử lý chuỗi trong lập trình C. Ta cần lưu ý rằng một biến chuỗi hay một hằng chuỗi thì đều được coi là một đối tượng, và vì vậy nó có thể có quyền sử dụng tất cả các hàm được xây dựng sẵn trong lớp String. Do đó, nếu một hàm nào đó trả về một chuỗi thì ta có quyền sử dụng trực tiếp một hàm nữa ngay sau hàm đó vì chuỗi trả về là một đối tượng mới.

Giả sử ta có một chuỗi str được khai báo và gán như sau: String str="ABCDEF", thì dưới đây sẽ trình bày các hàm chủ yếu mà ta có thể áp dụng trên chuỗi này.

Danh sách các hàm xử lý chuỗi

1. charAt(int index):

Hàm này trả về một ký tự ứng với chỉ số index trong chuỗi hiện thời. Ví dụ, str.charAt(3) sẽ trả về ký tự 'D'. Lưu ý rằng ký tự đầu tiên của chuỗi có chỉ số là 0.

2. codePointAt(int index):

Hàm này trả về một số chính là thứ tự ký tự trong bảng mã ASCII của ký tự tương ứng với chỉ số index.

String s = "abcdef";
System.out.println(s.codePointAt(2)); //In ra: 99

3. codePointBefore(int index):

Hàm này tương tự như hàm codePointAt(), nhưng trả về thứ tự ký tự trong bảng mã ASCII của ký tự trước ký tự có chỉ số index.

String s = "abcdef";
System.out.println(s.codePointBefore(2)); //In ra: 98

4. compareTo(String st):

Hàm này dùng để so sánh hai đối tượng có kiểu dữ liệu String là chuỗi hiện thời và chuỗi st. Phép so sánh sẽ trả về một số nguyên là hiệu của cặp ký tự cuối cùng đem so sánh giữa ký tự của chuỗi hiện thời với chuỗi st. Thao tác so sánh dựa trên giá trị Unicode của từng ký tự trong hai chuỗi bắt đầu từ bên trái hai chuỗi. Cụ thể, kết quả trả về là một số âm khi chuỗi st có thứ tự trong bảng chữ cái lớn hơn chuỗi hiện thời. Nếu kết quả trả về là số 0 thì st giống hệt chuỗi hiện thời. Còn nếu kết quả trả về một số dương thì chuỗi hiện thời lớn hơn chuỗi st.

String st = "ABcd";

str.compareTo(st));
//Tr v s -32 vì ký t 'C' ca str có mã là 67, còn ký t 'c' trong chui đi s có mã là 99.

Lưu ý: Unicode là một chuẩn trong đó nó cung cấp một số duy nhất cho mỗi ký tự mà không quan tâm đến nền tảng, chương trình, hay ngôn ngữ. Chuẩn Unicode được áp dụng trong lập trình bởi các hãng công nghệ lớn như Google, IBM, Apple, Microsoft, và những hãng khác.

5. compareToIgnoreCase(String st):

Phương thức này tương tự phương thức compareTo(), chỉ khác ở một điểm là nó không phân biệt chữ hoa hay thường giữa hai chuỗi đem so sánh.

"IJK".compareToIgnoreCase("ijk");
//Tr v 0.

6. concat(String st):

Hàm này có nhiệm vụ nối chuỗi st vào sau chuỗi hiện thời và trả về chính chuỗi hiện thời sau khi nối.

str.concat("123");
//Kết qu là chui str cha "ABCDEF123".

7. contains(CharSequence s):

Hàm này dùng để tìm kiếm chuỗi con s trong chuỗi hiện thời. Nếu tìm thấy trả về true, không tìm thấy trả về false.

String str = "V1Study.com";
System.out.println(str.contains("V1")); //In ra: true
System.out.println(str.contains("VS")); //In ra: false

8. contentEquals(CharSequence s):

Hàm có nhiệm vụ so sánh chuỗi s với chuỗi hiện thời, nếu giống nhau thì hàm trả về true, ngược lại sẽ trả về false.

String s = "V1Study"; 
System.out.println(s.contentEquals("V1St")); //In ra: false
System.out.println(s.contentEquals("V1Study")); //In ra: true

9. copyValueOf(char[] data):

Hàm sẽ sao chép dữ liệu từ mảng data sang chuỗi hiện thời.

char[] data = {'a', 'b', 'c'};

str = String.copyValueOf(data);
/* Sau câu lnh này thì biến str s cha chui "abc" */

10. copyValueOf(char[] data, int offset, int count):

Hàm này có nhiệm vụ sao chép các ký tự của mảng data bắt đầu từ vị trí offset với số lượng count ký tự.

str = String.copyValueOf(data, 1, 2);
//Sao chép vào biến chui str hai ký t 'b' và 'c' ca mng data

11. endsWith(String suffix):

Kiểm tra xem chuỗi có kết thúc bằng xâu suffix hay không, nếu đúng thì trả về true, ngược lại thì trả về false.

str.endWith("HI");
//Tr v true vì chui str kết thúc là "HI"

12. equals(Object obj):

Nhiệm vụ của hàm này là để so sánh đối tượng obj với chuỗi hiện thời, nếu giống nhau thì trả về true, ngược lại sẽ trả về false. Lưu ý là việc so sánh là có tính đến ký tự hoa thường.

String s = "Study"; 
int n = 10; 
System.out.println(s.equals("V1Study")); //In ra: false
System.out.println(s.equals(n)); //In ra: false
System.out.println(s.equals("Study")); //In ra: true

13. equalsIgnoreCase(String str):

Hàm này dùng để so sánh chuỗi str với chuỗi hiện thời mà không quan tâm đến chữ hoa hay thường.

String s = "abc";
System.out.println(s.equals("ABC")); //In ra: true

14. getBytes():

Hàm này dùng để mã hóa chuỗi hiện thời sử dụng bảng mã mặc định của hệ thống và trả về một mảng kiểu byte.

System.out.println("V1Study".getBytes()); //In ra: [B@1db9742

15. getChars(int srcBegin, int srcEnd, char[] dst, int dstBegin):

Hàm này dùng để copy nội dung của chuỗi hiện thời vào mảng ký tự dst. Nội dung copy bắt đầu từ vị trí có chỉ số srcBegin đến vị trí có chỉ số srcEnd-1, và nội dung copy được sẽ được đặt tại vị trí bắt đầu từ chỉ số dstBegin của mảng dst.

String str = "V1Study"; 
char[] ch = new char[30]; 
str.getChars(0, 3, ch, 0); 
System.out.println(ch); //S in ra: V1S
str.getChars(3, str.length(), ch, 3);  
System.out.println(ch); //S in ra: V1Study

16. hasCode():

Hàm này trả về mã băm cho chuỗi hiện thời.

String str = "V1Study";
System.out.println(str.hashCode()); //In ra: 498957294

17. indexOf(int ch):

Trả về một số nguyên là vị trí (theo chỉ số) xuất hiện đầu tiên của ký tự có giá trị mã Unicode là ch trong chuỗi hiện thời. Miền giá trị của ch là từ 0 đến 0xFFFF (0 đến 65536). Ta cũng có thể thay ch bằng một ký tự cụ thể. Nếu không tìm thấy thì hàm trả về -1. Ví dụ, nếu chuỗi s có nội dung là "XYZYX" thì ta có như sau:

s.indexOf(65);
//S tr v -1 vì chui s không có ký t nào có mã là 65

s.indexOf('Y');
//S tr v s 1 vì đây là ch s ca ký t Y đu tiên ca chui s

18. indexOf(int ch, int fromIndex):

Hàm này tương tự như hàm trên, chỉ khác ở một điểm là việc tìm kiếm và lấy chỉ số bắt đầu từ vị trí có chỉ số fromIndex.

s.indexOf('Y', 2);
//S tr v 3 vì v trí bt đu tìm kiếm là t ch s 2, tc là t ký t th 2

19. indexOf(String st):

Hàm này sẽ tìm chuỗi st trong chuỗi hiện thời, trả lại vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi st trong chuỗi khi tìm thấy, trả về -1 nếu không tìm thấy.

str.indexOf("CD");
//Tr v 2 vì chui "CD" có trong chui "ABCDEFGHI"  v trí ch s 2.

20. indexOf(String st, int fromIndex):

Hàm này tương tự hàm trên, có điểm khác là việc tìm kiếm chuỗi st bắt đầu từ vị trí chỉ số fromIndex.

str.indexOf("CD", 3);
//Tr v -1 vì t v trí ch s 3 không tìm thy chui "CD"

21. isEmpty():

Hàm này sẽ trả về true nếu chuỗi hiện thời có kích thước bằng 0, ngược lại thì hàm trả về false.

String str = "V1Study";
System.out.println(str.isEmpty()); //In ra: false
str = "";
System.out.println(str.isEmpty()); //In ra: true

22. lastIndexOf(int ch):

Hàm này trả lại vị trí chỉ số của ký ch cuối cùng trong chuỗi.

System.out.print("Đào to Lp trình viên".lastIndexOf('t'));
/* In ra giá tr là 12 vì ký t 't' cui cùng ca chui có ch s 12 */

23. lastIndexOf(int ch, int lastIndex):

Trả lại vị trí xuất hiện cuối cùng của ký tự có mã ch (từ 0 đến 65536) trong xâu nhưng bắt đầu từ vị trí 0 đến vị trí lastIndex. Bạn cũng có thể sử dụng ch là một ký tự cụ thể.

String s3 = "ab123ab321";

s3.lastIndexOf(97, s3.length()); //Tr v 5, 97 là mã ca ký t 'a'

s3.lastIndexOf('b', s3.length()); //Tr v 6

24. lastIndexOf(String st):

Hàm này ngược với hàm thứ 10 ở trên, có nghĩa là hàm trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của chuỗi st trong chuỗi hiện thời.

String s1="abc123bca";

s1.lastIndexOf("bc"); //Tr v s 6

25. lastIndexOf(String st, int lastIndex):

Hàm trả lại vị trí xuất hiện cuối cùng của chuỗi st trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí 0 đến lastIndex.

String s2="abacad";

s2.lastIndexOf("a", 3); //Tr v 2

26. length():

Hàm này dùng để lấy chiều dài của chuỗi hiện thời.

String s4 = "1a2b3c";

s4.length(); //Tr v 6

27. replace(char oldChar, char newChar):

Hàm có nhiệm vụ thay thế tất cả các ký tự oldChar của chuỗi hiện thời bằng các ký tự newChar và trả về chuỗi mới tương ứng.

String s5 = "a1a2a3";

s5.replace('a', 'A'); //Sau câu lệnh này, s5 sẽ chứa chuỗi "A1A2A3"

28. startsWith(String prefix):

Hàm này sẽ kiểm tra xem xâu có bắt đầu bằng xâu prefix không, trả lại true nếu đúng, ngược lại thì trả lại false.

String s6 = "V1Study";

s6.startsWith("V1"); //Tr v true

29. substring(int beginIndex):

Hàm có nhiệm vụ trả về một chuỗi con trong chuỗi hiện thời bắt đầu từ vị trí chỉ số beginIndex.

String s7 = "America";

s7.substring(3); //Tr v chui "rica"

30. substring(int beginIndex, int endIndex):

Hàm trả lại một xâu con trong xâu hiện tại bắt đầu từ vị trí beginIndex đến vị trí endIndex-1.

s7.substring(1, 5); //Trả về "meri"

31. toCharArray():

Hàm có tác dụng chuyển chuỗi hiện thời sang một mảng ký tự nếu bạn muốn thao tác chuỗi hiện thời theo dạng mảng ký tự.

32. toLowerCase():

Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi hiện thời sang chữ thường.

String s8 = "VIETNAM";

s8.toLowerCase(); //s8 s cha chui "vietnam"

33. toUpperCase():

Hàm chuyển tất cả các ký tự của chuỗi sang chữ hoa.

String s9 = "programming";

s9.toUpperCase(); //s9 s cha chui "PROGRAMMING"

34. trim():

Tác dụng của hàm này là xoá tất cả các ký tự trắng (Space) ở đầu và cuối chuỗi hiện thời.

String s10 = "   Thuy   ";

s10.trim(); //Sau câu lnh này thì s10 s cha "Thuy"

35. valueOf(giá_trị):

Nếu bạn muốn chuyển một giá_trị bất kỳ nào đó sang dạng chuỗi thì bạn sử dụng đến hàm này. Ví dụ dưới đây sẽ chuyển giá trị true (có kiểu boolean) thành chuỗi.

String s11 = String.valueOf(true); //Sau câu lnh này thì s11 s cha chui "true"

Tham khảo các bài tập về chuỗi và mảng chuỗi tại: https://v1study.com/java-bai-tap-phan-chuoi-va-mang-chuoi.html

Video tham khảo một số cách xử lý chuỗi tại ĐÂY.


Dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu một số ví dụ áp dụng các hàm xử lý chuỗi trong Java.

Ví dụ về hàm xử lý chuỗi

Ví dụ 1:

Viết chương trình nhập vào một chuỗi str và đếm xem trong chuỗi đó có bao nhiêu ký tự 'a'. Chương trình được viết như sau:

import java.util.Scanner;

public class DemKyTu {
  public static void main(String[] args) {
    Scanner boNhap = new Scanner(System.in); //to mt b nhp
    int count = 0; //khai báo và khi to biến đếm ký t    String str = new String(); //to mt chui
    System.out.print("Mi bn nhp 1 chui: ");
    str = boNhap.nextLine(); //tiến hành nhp mt chui
    //thut toán đếm s ký t 'a'
    for (int i = 0; i < str.length(); i++) { //ly tng ký t trong chui đ kim tra
      if (str.charAt(i) == 'a') { //nếu ký t nào bng ký t 'a'
        count++; //thì tăng biến đếm lên 1
      }
    }
    System.out.printf("Chui \"%s\" có %d ký t 'a'.%n", str, count); //in ra kết qu  }
}

Ví dụ 2:

Yêu cầu người dùng nhập vào một chuỗi rồi đếm xem chuỗi đó có bao nhiều từ (mỗi từ cách nhau bằng một hoặc nhiều dấu cách). Chương trình được viết như sau:

import java.util.Scanner;

public class DemTu {
  public static void main(String[] args) {
    Scanner input = new Scanner(System.in);
    int count = 0;
    System.out.print("Nhp mt chui bt k: ");
    String str = input.nextLine();
    for (int i = 0; i < str.length() - 1; i++) { /* ly tng ký t ca chui t ký t đu tiên đến ký t gn cui */
      if (str.charAt(i) == ' ' && str.charAt(i + 1) != ' ') { /* nếu ký t đem ly là du cách và đng thi ký t sau đó không phi du cách */
        count++; /* thì tăng biến đếm lên 1 (đếm được 1 t) */
      }
    }
    if (str.charAt(0) != ' ') { /* nếu ký t đu tiên không phi du cách (không tha mãn thut toán ti vòng lp for) */
      count++; //thì đếm nt t đu tiên ca chui
    }
    System.out.printf("Chui \"%s\" có %d t.%n", str, count);
  }
}

Ví dụ 3:

Nhập vào họ và tên của một người. Kiểm tra xem người đó có phải họ "Dang" không? Sau đây là đoạn mã thực hiện yêu cầu:

import java.util.Scanner;

public class CheckTu {
  public static void main(String[] args) {
    Scanner nhapLieu = new Scanner(System.in);
    System.out.print("Mi bn nhp h và tên: ");
    String hovaten = nhapLieu.nextLine();
    hovaten = hovaten.trim(); //Ct tt c các du cách  đu và cui chui
    // Kim tra xem từ ở đu có phi là "Dang" không?
    if (hovaten.startsWith("Dang")) {
      System.out.println("H ca bn là \"Dang\"");
    } else {
      System.out.println("Bn không mang h\"Dang\"");
    }
  }
}

 Tham khảo các bài tập về chuỗi và mảng chuỗi tại ĐÂY.

» Tiếp: Hàm toán học (Math)
« Trước: Câu hỏi và bài tập phần Exception
Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên
Copied !!!