package baihoc.giaodien;
class Animal {
Animal() {
}
void move() {
}
}
class Cat extends Animal {
}
interface Person {
final int id = 123;
void work();//khai báo phương thức (mặc định là abstract)
void sleep();
//Ctrl+Alt + L => Format code
}
class Student implements Person{
@Override
public void work() {
System.out.println("Study");
}
@Override
public void sleep() {
System.out.println("Đi ngủ");
}
}
public class Interface {
//Interface (Giao diện): Là kỹ thuật gồm 2 đặc điểm chính: 1. Tất cả các phương thức trong
//interface đều là abstract; 2. Không có khai báo các thuộc tính, chỉ có khai báo các hằng
//Mục đích chính của interface là để tất cả các lớp thực thi nó đều phải thực thi (cụ thể hóa)
//các phương thức abstract.
//Một lớp chỉ được phép thừa kế 1 lớp khác, nhưng được quyền thực thi nhiều interface.
//Định nghĩa 1 interface: dùng từ khóa interface.
//Để thực thi interface => dùng từ khóa implements
public static void main(String[] args) {
int a = 10;
a = 15;
final int b = 24;
// b=25;
Cat cat = new Cat();
cat.move();
//cat.An
Student student=new Student();
student.work();
}
}