///Mảng (Array): Là cách thức giúp lập trình viên
///làm việc với nhiều dữ liệu một cách thuận tiện,
///giảm thời gian và công sức khi thao tác với dữ
///liệu.
///Cú pháp tạo mảng:
///kiểu_dữ_liệu tên_mảng[size];
///Trong đó:
///kiểu_dữ_liệu: là kiểu mà lập trình viên mong muốn
///làm việc.
///tên_mảng: do lập trình viên tự đặt, nhưng phải
///tuân theo quy tắc đặt tên chung.
///[]: bắt buộc phải có.
///size: là một số nguyên dương, đây là kích thước
///của mảng.
///Ví dụ:
#include<stdio.h>
int main(){
//int a0,a1,a2,...,a99;
int a[10];///Tạo 100 phần tử (biến) có cùng tên
///là a, có cùng kiểu dữ liệu là int, nhưng sẽ
///khác nhau về chỉ số.
///a[0] => Phần tử đầu tiên (luôn có chỉ số 0)
///a[1] => Phần tử thứ 2
///...
///a[99] => Phần tử cuối cùng
a[0]=1234;
printf("\n%d",a[0]);
a[57]=5790;
printf("\n%d",a[57]);
//a[-1]=-1000;//thực tế không dùng, không có
//printf("\n%d",a[-1]);
//a[110]=1100;//thực tế không có.
//printf("\n%d",a[110]);
///Nhập liệu cho các phần tử mảng:
///Dùng vòng for để nhập liệu:
int i;
for(i=0; i<10; i++){
printf("\nPhan tu thu %d: ",i+1);
scanf("%d",&a[i]);
}
///Tìm Max:
int Max;
Max=a[0];
for(i=1; i<10; i++){
if(Max<a[i]){
Max=a[i];
}
}
printf("\nMax=%d",Max);
int tg;
int j;
///Sắp xếp tăng:
for(i=0; i<9; i++){
for(j=i+1; j<10; j++){
if(a[i]>a[j]){
tg=a[i];
a[i]=a[j];
a[j]=tg;
}
}
}
///Hiển thị:
for(i=0; i<10; i++){
printf("\n%d",a[i]);
}
return 0;
}
///Mảng (Array): Dùng để làm việc với chương trình có
///nhiều dữ liệu, ví dụ quản lý điểm của nhiều sinh
///viên, quản lý thông tin của nhiều sinh viên.
///Cú pháp tạo mảng:
///kiểu_dữ_liệu tên_mảng[size];
///Trong đó:
///- kiểu_dữ_liệu: là kiểu mà lập trình viên mong muốn
///làm việc.
///- tên_mảng: do lập trình viên tự đặt, nhưng phải
///tuân theo quy tắc đặt tên chung.
///[] : bắt buộc phải có, nó nằm sau tên_mảng.
///size: là kích thước của mảng, nó là số lượng phần
///tử (biến) mà lập trình viên mong muốn làm việc.
///size phải là 1 số nguyên dương.
///Ví dụ:
#include<stdio.h>
int main(){
//int a0,a1,a2, ..., a99;
int a[10];///khai báo 1 mảng có tên là a, có kiểu
///là int, có size=100
///Các phần tử có tên trùng với tên mảng, nhưng
///khác nhau về chỉ số (index).
///a[0] => Phần tử đầu tiên (luôn có chỉ số là 0)
///a[1] => Phần tử thứ 2
///...
///a[99] => Phần tử cuối cùng
//a[0]=1234;
///Nhập liệu:
int i;
for(i=0; i<10; i++){
printf("\nPhan tu thu %d: ",i+1);
scanf("%d",&a[i]);
}
///Tìm Max:
int Max;
Max=a[0];
for(i=1; i<10; i++){
if(Max<a[i]){
Max=a[i];
}
}
printf("\nMax=%d",Max);
///Tìm Min:
int Min;
Min=a[0];
for(i=1; i<10; i++){
if(Min>a[i]){
Min=a[i];
}
}
printf("\nMin=%d",Min);
///Sắp xếp tăng dần:
int tg;
int j;
for(i=0; i<9; i++){
for(j=i+1; j<10; j++){
if(a[i]>a[j]){
tg=a[i];
a[i]=a[j];
a[j]=tg;
}
}
}
///Sắp xếp giảm dần:
for(i=0; i<9; i++){
for(j=i+1; j<10; j++){
if(a[i]<a[j]){
tg=a[i];
a[i]=a[j];
a[j]=tg;
}
}
}
///Hiển thị:
printf("\nDu lieu cua mang:");
for(i=0; i<10; i++){
printf("\n%d",a[i]);
}
return 0;
}