Lập trình C: Cơ sở lập trình - Buổi 1
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
//#include<stdio.h> //int main(){ // printf("Hello C"); ///format: định dạng // printf("\n\nMy class name is Co so lap trinh 3."); // return 0; //} //Comment: Chú thích ///#include : Dùng để đưa vào thư viện. Thư viện là nơi chứa các hàm được xây dựng sẵn. ///stdio : standard input/output => Thư viện vào/ra (nhập liệu/hiển thị) chuẩn. Nó chứa các hàm nhập, xuất chuẩn. ///h : header => Đánh dấu tập tin tiêu đề. ///main() : là hàm bắt buộc phải có trong chương trình ///, dùng để điều khiển chương trình. ///{} : Dùng để bao khối lệnh, khối lệnh là khối các ///lệnh, có ít nhất là 0 lệnh. ///; : Đặt sau câu lệnh, dùng để kết thúc câu lệnh ///Bắt buộc phải có ; sau mỗi câu lệnh. ///int : integer => kiểu dữ liệu nguyên. ///return 0; : Dùng để trả về 1 giá trị (số 0) =>Trả ///về nơi hàm được gọi. ///Các lệnh được dịch và chạy theo hướng TOP->DOWN. /// \n : Chuyển dòng (xuống dòng mới). ///Các phép toán (toán tử - Operator): ///Có 4 loại: ///Phép toán số học: /// + - * /(chia nguyên) %(chia dư) =(gán hay lưu) /// ++(tăng 1 đơn vị) --(giảm 1 đơn vị) /// sqrt(): căn bậc 2 /// pow(n,m): <=> n mũ m. /// 9/5 => 1 dư 4, 1 là phần nguyên, 4 là phần dư ///=> 9/5=1. Chia nguyên xảy ra khi cả tử và mẫu là ///số nguyên. ///Nếu tử hoặc mẫu không phải số nguyên => Chia thực. /// 9.0/5=1.8 /// 9/5.0=1.8 /// 9%5=4 /// a=10; /// ++a; => a=11 /// a++; => a=11 /// b=10; /// --b; => b=9 /// sqrt(9) => 3 ///pow(3,2) => 9 ///*Phép toán so sánh: > >= < <= == != ///Trả về 1 nếu phép so sánh đúng, ngược lại trả về ///0 ///9>5 => 1 ///9>=5 => 1 ///9<5 => 0 ///9<=5 => 0 ///9==5 => 0 ///9!=5 => 1 ///*Phép toán logic: ///&& (AND) : Nếu cả 2 điều kiện đúng => 1, ngược lại /// => 0 /// || (OR) : Nếu ít nhất 1 trong 2 điều kiện đúng ///=> 1, ngược lại => 0 /// ! (NOT) : Biến đúng => sai, sai => đúng /// a=9; /// (0<=a && a<=10) => 1 /// b=19; /// (0<=b || b<=10) => 1 /// n=1234; ///Hãy tách chữ số hàng đơn vị? #include<stdio.h> int main(){ printf("%d",1234%10); ///donVi=n%10 ///chuc=n/10%10 ///tram=n/100%10 ///*Kiểu dữ liệu: ///int : được cấp phát 2Byte hoặc 4Byte tùy thuộc IDE ///Biến kiểu int chỉ lưu trữ các số nguyên ///char : được cấp phát 1Byte, dùng để lưu 1 ký tự, ///ký tự phải nằm trong cặp nháy đơn. Ví dụ: 'A', '$' ///float : dùng để lưu số thực có độ chính xác 6 số, ///được cấp phát 4Byte. ///double : dùng để lưu số thực có độ chính xác 10 số ///, được cấp phát 8Byte. ///*Định dạng cho kiểu dữ liệu: ///int : %d ///char : %c ///float : %f, %g dùng để in số rút gọn. ///double : %lf, %g dùng để in số rút gọn. ///**Khai báo biến: ///Biến dùng để lưu 1 giá trị cụ thể. Mỗi biến sẽ ///được cấp phát 1 vùng nhớ tương ứng với kiểu dữ ///liệu. ///Cú pháp: ///kiểu_dữ_liệu tên_biến; ///Ví dụ: int a; ///Hoặc: ///kiểu_dữ_liệu tên_biến=giá_trị; ///Ví dụ: ///float f=9.5; ///Lưu ý về tên_biến: ///- Do lập trình viên tự đặt. ///- Không được chứa dấu cách ///- Không chứa chữ số ở đầu (1st là sai). ///- Không chứa phép toán và ký tự đặc biệt (a*) ///*In giá trị của biến: int a=10; int b=20; printf("\n%d + %d = %d",a,b,a+b);//10 + 20 = 30 ///*Nhập liệu cho biến: printf("\nMoi nhap a: "); scanf("%d",&a);//&a : địa chỉ của biến a. printf("\nSau khi nhap, a=%d",a); ///Điều kiện if-else: ///Dùng để kiểm tra một điều kiện nào đó đúng hay sai ///, từ đó đưa ra quyết định thực thi khối lệnh tương ///ứng. ///Cú pháp: ///if(điều_kiện){ ///khối_lệnh; ///}else{ ///khối_lệnh_0; ///} ///Ví dụ: a=3450; ///if(a%2==0){ ///printf("Chan"); ///}else{ ///printf("Le"); ///} ///*Đa điều kiện: ///if(ĐK_1){ ///KL_1; ///}else if(ĐK_2){ ///KL_2; ///}else if(ĐK_3){ ///KL_3; ///}... ///else{ ///KL; ///} ///Ví dụ: float dtb=4.8; if(dtb>=9){ printf("\nSieu gioi"); }else if(dtb>=8 && dtb<9){ printf("\nGioi"); }else if(dtb>=6.5 && dtb<8){ printf("\nKha"); }else if(dtb>=5 && dtb<6.5){ printf("\nTB"); }else{ printf("\nThi lai"); } return 0; }
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực