PHP: Hàm thao tác trên DataBase
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Các hàm thao tác trên CSDL bao gồm:
mysql_create_db()
Hàm này dùng để tạo cơ sở dữ liệu.
Cú pháp:
int mysql_create_db(string name, int [link_identifier]);
Trong đó:
- name: Tên của cơ sở dữ liệu cần tạo.
- link_identifier: Mã số nhận dạng được cấp bởi hàm mysql_connect(). Chúng ta hoàn toàn có thể gửi câu lệnh SQL để tạo cơ sở dữ liệu thông qua hàm mysql_query().
mysql_drop_db()
Hàm này dùng để xoá cơ sở dữ liệu.
Cú pháp:
int mysql_drop_db(string name, int [link_identifier]);
Trong đó:
- name: Tên của cơ sở dữ liệu cần xoá.
- link_identifier: Mã số nhận dạng được cấp bởi hàm mysql_connect(). Chúng ta hoàn toàn có thể gửi câu lệnh SQL để xoá cơ sở dữ liệu thông qua hàm mysql_query().
mysql_select_db()
Hàm này dùng để chọn cơ sở dữ liệu hoạt động trên website của bạn.
Cú pháp:
int mysql_select_db(string database_name, int [link_identifier]);
Trong đó:
- database_name: Tên của cơ sở dữ liệu mà sau này các hàm API khác của PHP sẽ thực hiện trên đó.
- link_identifier: Mã nhận dạng được cấp bởi hàm mysql_connect(). Câu lệnh này sẽ gắn tên cơ sở dữ liệu với mã nhận dạng, sau này khi làm việc với link_identifier sẽ bao gồm cả cơ sở dữ liệu được chọn.
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực