PHP: Phép toán (Operator)
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Phép toán số học
Phép cộng: + .Ví dụ: 6 + 4 = 10
Phép trừ: - .Ví dụ: 7 - 3 = 4
Phép nhân: * .Ví dụ: 7 * 3 = 21
Phép chia thực: / .Ví dụ: 7 / 3 = 2.33333333...
Phép chia dư: % .Ví dụ: 9 % 2 =1
Phép gán
Ký hiệu: =
Ví dụ:
$x = 1;
$y = $x + 1;
$length = $area / $width;
Phép gán rút gọn:
Ví dụ:
$h += $i <=> $h = $h + $i
$h -= $i <=> $h = $h - $i
$h *= $i <=> $h = $h * $i
$h /= $i <=> $h = $h / $i
$h %= $i <=> $h = $h % $i
Các phép toán quan hệ (so sánh)
So sánh bằng: ==
So sánh nhỏ hơn: <
So sánh lớn hơn: >
Nhỏ hơn hoặc bằng: <=
Lớn hơn hoặc bằng: >=
So sánh khác: != hoặc <>
Các phép so sánh thường dùng kiểm tra điều kiện (if-else) trong các câu lệnh điều khiển mà ta sẽ học ở bài sau.
Phép toán logic
Phép toán logic cùng với toán hạng tạo thành biểu thức logic. Biểu thức logic có thể có giá trị là 1 (true) hoặc 0 (false).
Phép &&:
Phép AND logic.
Tuân theo quy tắc:
1&&1=1
1&&0=0
0&&1=0
0&&0=0
Phép ||:
Phép OR logic.
Tuân theo quy tắc:
1||1=1
1||0=1
0||1=1
0||0=0
Phép !:
Phép NOT logic.
Tuân theo quy tắc:
!1=0
!0=1
Phép toán với biến kiểu string
Ta sử dụng dấu chấm (.) để ghép (nối) hai biến kiểu string với nhau.
Ví dụ:
$first = “Phineas”;
$last = “Phop”;
$full = $first . “” . $last;
echo ($full); // $full = “Phineas Phop”;
Ta cũng có thể ghép hai xâu như sau:
echo ($last. “’s Bicycles”); //print: Phop’s Bicycles
Ta cũng có thể đặt biến vào trong chuỗi như ví dụ sau:
echo (“$last’s Bicycles”);
Các phép toán thao tác mức bit (nhị phân)
Các phép toán thao tác mức bit tác động lên từng bit của toán hạng.
Phép &:
Phép AND nhị phân.
Tuân theo quy tắc:
1&1=1
1&0=0
0&1=0
0&0=0
Phép |:
Phép OR nhị phân.
Tuân theo quy tắc:
1|1=1
1|0=1
0|1=1
0|0=0
Phép ^:
Phép XOR nhị phân.
Tuân theo quy tắc:
1^1=0
1^0=1
0^1=1
0^0=0
Phép ~:
Phép NOT nhị phân.
Tuân theo công thức:
~A=-(A+1)
Ví dụ:
~10=-(10+1)=-11
Phép >>:
Phép dịch phải, giá trị của một số sẽ giảm 2 luỹ thừa n lần (lấy phần nguyên) nếu dịch phải n bit.
Bản chất của phép >> là bỏ đi n bit bên phải của số nhị phân.
Ví dụ:
7>>2; //cho kết quả là 1
11 >> 2; //cho kết quả là 2
Phép <<:
Phép dịch trái, giá trị của một số sẽ tăng 2 luỹ thừa n lần nếu dịch trái n bit.
Bản chất của phép << là thêm vào bên phải số nhị phân n bit 0.
Ví dụ:
2 << 2; //cho kết quả là 8
11 << 2; //cho kết quả là 88
Các phép toán tăng giảm
Phép tăng:
Phép tăng (toán tử tăng) tăng giá trị của toán hạng lên một đơn vị.
$a++: $a được sử dụng rồi mới tăng
++$a: $a tăng rồi mới được sử dụng
Phép giảm:
Tương tự như phép tăng, khác là giá trị bị giảm đi một đơn vị.
$a--: $a được sử dụng rồi mới giảm
--$a: $a giảm rồi mới được sử dụng
Ví dụ:
$a = 10; // $a bằng 10
$b = $a++ ; // $a bằng 11 nhưng $b bằng 10
$a = 10; // $a bằng 10
$b = --$a; // $a bằng 9 và $b bằng 9
Phép toán điều kiện ba ngôi:
Ký hiệu: ?:
Phép toán điều kiện cùng với toán hạng tạo nên biểu thức điều kiện.
Ta ký hiệu e1, e2, e3 là ba toán hạng.
Biểu thức có dạng: e1 ? e2: e3
Nếu e1 != 0 thì giá trị của biểu thức điều kiện là e2
Nếu e1 == 0 thì giá trị của biểu thức điều kiện là e3
Ví dụ:
$max = $a>$b ? $a : $b; // nếu $a>$b thì $max=$a, nếu không thì $max=$b
Phép toán sizeof (đối tượng)
Phép toán sizeof cho biết kích thước (tính bằng byte) ô nhớ mà đối tượng chiếm trong bộ nhớ. Đối tượng ở đây có kiểu là integer, double, string.
Ví dụ:
$a = 10;
echo sizeof($a); //sẽ in ra màn hình là: 4
Bài tập áp dụng: https://v1study.com/php-bai-tap-bai-tap-co-ban.html
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực