PHP: if-else
Dạng 1
if(Điều_kiện) {
Khối_lệnh;
}
Ý nghĩa:
+ Nếu Điều_kiện khác không, thì Khối_lệnh được thực hiện.
+ Nếu Điều_kiện bằng không, thì Khối_lệnh không được thực hiện.
Dạng 2
if(Điều_kiện) {
Khối_lệnh1;
}
else{
Khối_lệnh2;
}
Ý nghĩa:
+ Nếu Điều_kiện khác không, thì Khối_lệnh1 được thực hiện
+ Nếu Điều_kiện bằng không, thì Khối_lệnh2 được thực hiện.
Chú ý:
Nếu lượng else bằng lượng if thì else thuộc về if gần nhất theo từng cặp từ trong ra ngoài.
Ví dụ:
$a = 10; $b = 10;
$c = 3; $d = 3;
$e = 12; $f = 8;
if($a == $b)
if($c == $d)
if($e == $f)
$max = $e;
else
$max = $f;
else
$max = $d;
else
$max = $b;
echo $max; //sẽ in ra: max = 8
+ Nếu lượng else ít hơn lượng if thì else thuộc về if ngần nhất theo từng cặp từ trong ra ngoài.
Ví dụ:
<?php
if ($a == $b)
if ($c == $d)
$max = 0;
else
$max = $d;
?>
Tương đương với:
<?php
if ($a == $b) {
if ($c == $d)
$max = 0;
}
else
$max = $b;
?>
* Khối_lệnh2 của dạng 2 là elseif:
Bắt nguồn từ: Có thể viết lại như sau:
if ( Điều_kiện1 ) if ( Điều_kiện1 )
{ {
Khối_lệnh1; Khối_lệnh1;
} }
else elseif (Điều_kiện2)
if ( Điều_kiện2 ) {
{ Khối_lệnh2;
Khối_lệnh2; }
} elseif (Điều_kiện3)
else {
if ( Điều_kiện3 ) Khối_lệnh3;
{ }
Khối_lệnh3; ...
} elseif (Điều_kiệni)
... {
else Khối_lệnhi;
if ( Điều_kiệni ) }
{ ...
Khối_lệnhi; else
} {
... Khối_lệnhn;
else }
{
Khối_lệnhn;
}
Câu lệnh elseif tạo ra lệnh rẽ nhánh có điều kiện trong đó thực hiện 1 trong n cách khác nhau.
- Nếu Điều_kiệni khác không (i = 1,..n-1) thì thực hiện Khối_lệnhi.
- Nếu Điều_kiệni bằng không (i = 1,..n-1) thì Khối_lệnhn được thực hiện.