C# - C Sharp: Vòng lặp while


Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên

Vòng lặp while được dùng để thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần một khối lệnh. Vòng lặp while còn gọi là vòng lặp không xác định (vô hạn) vì thông thường ta sẽ không xác định được số lần thực hiện khối lệnh trong nó.

Cú pháp:

while (Điều_kiện) {
    Khối_lệnh;
}

Quy cách thực thi:

Vòng lặp while sẽ kiểm tra Điều_kiện trước:

+ Nếu Điều_kiện sai thì thoát khỏi vòng lặp mà không thực hiện Khối_lệnh.

+ Nếu đúng thì thực hiện Khối_lệnh, thực hiện xong lại quay lên kiểm tra Điều_kiện, chu trình thực hiện cứ như vậy cho đến khi Điều_kiện sai.

Ví dụ 1: Lặp vô hạn

Phần điều kiện của vòng lặp là true có nghĩa rằng điều kiện là luôn luôn đúng, tức khối lệnh của nó sẽ được thực hiện vô hạn lần.

namespace Demo1
{
  internal class demo1
  {
    static void Main(string[] args)
    {
      while (true)
        //câu lệnh này sẽ được thực hiện vô hạn lần
        Console.WriteLine("I am a developer");
    }
  }
}

Ví dụ 2: Lặp hữu hạn

Ví dụ sau sử dụng một biến đếm n để thực hiện khối lệnh với một số lần mong muốn, điều này có nghĩa ta cũng có thể biến while trở thành vòng lặp xác định.

namespace Demo1
{
  internal class demo1
  {
    static void Main(string[] args)
    {
      int n = 0;
      while (n < 10)
      {
        Console.WriteLine("C# - C Sharp");  //câu lệnh này sẽ được thực hiện 10 lần
        n++;
      }
    }
  }
}

Ví dụ 3: Kiểm soát dữ liệu đầu vào

Còn đây là ví dụ áp dụng while để kiểm soát giá trị nhập vào phải thỏa mãn điều kiện đặt ra (validate). Trong trường hợp này bạn sẽ phải nhập một số nguyên n nằm trong khoảng (0 < n < 100), nếu không hệ thống sẽ bắt bạn nhập lại và sẽ lặp đến khi nào bạn nhập đúng theo yêu cầu thì thôi.

namespace Demo1
{
  internal class demo1
  {
    static void Main(string[] args)
    {
      int n;
      Console.Write("Input n (0<n<1000): ");
      n = int.Parse(Console.ReadLine());

      //trong khi n không nằm trong khoảng 0<n<1000 thì sẽ thực hiện khối lệnh trong cặp {}
      while (!(0 < n && n < 1000))
      {
        Console.Write("Re-input n: ");
        n = int.Parse(Console.ReadLine());
      }
      
      Console.WriteLine("After inputting, n = {0}", n);
    }
  }
}

Ví dụ 4: Menu chọn

namespace Demo1
{
  internal class demo1
  {
    static void Main(string[] args)
    {
      int option;
      Console.WriteLine("====MENU====");
      Console.WriteLine("1. Item 1");
      Console.WriteLine("2. Item 2");
      Console.WriteLine("3. Item 3");
      Console.WriteLine("4. Item 4");
      Console.WriteLine("5. Item 5");
      Console.WriteLine("6. Exit");
      Console.WriteLine("============");
      while (true)
      {
        Console.Write("Please select an item: ");
        int.TryParse(Console.ReadLine(), out option);
        switch (option)
        {
          case 1:
            Console.WriteLine("You have selected Item 1");
            break;
          case 2:
            Console.WriteLine("You have selected Item 2");
            break;
          case 3:
            Console.WriteLine("You have selected Item 3");
            break;
          case 4:
            Console.WriteLine("You have selected Item 4");
            break;
          case 5:
            Console.WriteLine("You have selected Item 5");
            break;
          case 6:
            Console.WriteLine("You have selected exit. Bye!");
            return;
          default:
            Console.WriteLine("The item you selected is not available!");
            break;
        }
      }
    }
  }
}

Xem thêm

» Tiếp: Vòng lặp do-while
« Trước: switch-case
Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên
Copied !!!