C# - C Sharp: mc:Ignorable=d có nghĩa là gì trong WPF?


Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên

Trong WPF, mc:Ignorable="d" là một attribute có thể được thêm vào phần tử gốc của file XAML để chỉ định rằng bất kỳ phần tử hoặc attribute nào có tiền tố namespace là "d" có thể được bỏ qua một cách an toàn bởi trình phân tích cú pháp XAML. Tiền tố mc là viết tắt của "Markup Compatibility".

mc:Ignorable cho phép tác giả XAML đưa vào các phần tử hoặc attribute từ các lược đồ XML hoặc namespace khác mà không gây ra lỗi hoặc cảnh báo trong quá trình phân tích cú pháp, ngay cả khi các phần tử hoặc attribute đó không được nhận dạng bởi trình phân tích cú pháp XAML. Bằng cách chỉ định mc:Ignorable="d", tác giả XAML chỉ ra rằng bất kỳ phần tử hoặc attribute nào có tiền tố "d:" đều có thể bị bỏ qua.

Dưới đây là code ví dụ minh họa cách sử dụng mc:Ignorable trong file XAML:

<Window x:Class="MyNamespace.MyWindow"
        xmlns="http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml/presentation"
        xmlns:x="http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml"
        xmlns:d="http://schemas.microsoft.com/expression/blend/2008"
        mc:Ignorable="d">
  <Grid>
    <d:DesignerProperties.DataContext>
      <local:MyViewModel />
    </d:DesignerProperties.DataContext>
    <TextBlock Text="{Binding MyProperty}" />
  </Grid>
</Window>

Trong ví dụ trên, file XAML định nghĩa một phần tử Window trong đó có phần tử Grid và phần tử TextBlock. Phần tử d:DesignerProperties.DataContext đặt ngữ cảnh dữ liệu của phần tử Window thành một thể hiện của lớp MyViewModel. Tiền tố d: chỉ ra rằng phần tử DesignerProperties xuất phát từ namespace "expression/blend/2008".

Attribute mc:Ignorable="d" chỉ định rằng bất kỳ phần tử hoặc attribute nào có tiền tố "d:" đều có thể được bỏ qua một cách an toàn bởi trình phân tích cú pháp XAML, cho phép tác giả XAML bao gồm các phần tử hoặc attribute không được nhận dạng bởi trình phân tích cú pháp XAML mà không gây ra lỗi hoặc cảnh báo.

Lưu ý rằng attribute mc:Ignorable không bắt buộc và việc sử dụng nó phụ thuộc vào file XAML cụ thể và namespace được sử dụng trong đó. Nó thường được sử dụng trong các file XAML được thiết kế để sử dụng bởi cả trình phân tích cú pháp XAML và các công cụ thiết kế như Microsoft Expression Blend.

» Tiếp: Bảng (Table) trong WPF
« Trước: Hộp thoại (Dialog) trong C#
Khóa học qua video:
Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C All Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript
Đăng ký Hội viên
Tất cả các video dành cho hội viên
Copied !!!