SQL Server: Hàm ngày tháng và thời gian
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Các hàm ngày tháng được dùng để lấy thông tin về ngày, tháng cũng như năm.
Các hàm này thường đi cùng với câu lệnh SELECT.
DATEPART được hiểu là một phần giá trị của ngày tháng năm. Dưới đây là một danh sách các DATEPART:
Datepart |
Tên viết tắt |
Giá trị |
Hour (giờ) |
HH |
0-23 |
Minute (phút) |
MI |
0-59 |
Second (giây) |
SS |
0-59 |
Millisecond (mini giây) |
MS |
0-999 |
Day of Year (ngày trong năm) |
DY |
1-366 |
Day (ngày trong tháng) |
DD |
1-31 |
Week (tuần) |
WK |
1-53 |
Weekday (ngày trong tuần) |
DW |
1-7 |
Month (tháng) |
MM |
1-12 |
Quarter (quý) |
|
1-4 |
Year (năm) |
YY |
1753-9999 |
Dưới đây là danh sách các hàm ngày tháng mà SQL Server hỗ trợ :
GETDATE():
Hàm GETDATE() dùng để lấy thời gian hiện tại của hệ thống.
Ví dụ:
SELECT GETDATE() AS [Thời gian hiện tại của hệ thống];
DATEADD():
Hàm DATEADD() dùng để thêm một lượng vào phấn DATEPART của ngày tháng chỉ ra.
Cú pháp:
DATEADD(DATEPART,number,date)
Ví dụ:
SELECT DATEADD(MM,3,'2010-06-20');
Ví dụ trên sẽ thêm vào phần tháng của thời gian hiện tại 3 đơn vị, tức là sẽ hiển thị: 2010-09-20.
DATE_ADD():
Hàm này dùng trong MySQL.
Cú pháp:
DATE_ADD(date, INTERVAL value DATEPART)
Ví dụ:
SELECT DATE_ADD('2018-10-06', INTERVAL 5000 DAY);
Ví dụ trên sẽ thêm 5000 ngày vào thời gian chỉ ra, tức là sẽ hiển thị: 2032-06-14.
DATEDIFF():
Hàm DATEDIFF() dùng để lấy sự chênh lệch theo DATEPART giữa hai giá trị ngày tháng.
Cú pháp:
DATEDIFF(DATEPART,date1,date2)
Ví dụ:
SELECT DATEDIFF(YY,'2000-05-20','2011-10-07');
Ví dụ trên sẽ lấy độ chênh lệch theo năm giữa hai giá trị ngày tháng tương ứng, tức là sẽ hiển thị: 11
Đối với MySQL
Cú pháp:
DATEDIFF(date1,date2) --Quy ra số ngày lệch giữa date1 và date2
Ví dụ:
SELECT DATEDIFF('2015-05-20','2018-10-21') --Sẽ in ra -1250
DATENAME():
Hàm DATENAME() dùng để hiển thị giá trị DATEPART của giá trị ngày tháng tương ứng dưới dạng chuỗi.
Cú pháp:
DATENAME(DATEPART,date)
Ví dụ:
SELECT DATENAME(MM,'2015-02-03');
Ví dụ trên sẽ hiển thị tháng của giá trị ngày tháng tương ứng dưới dạng chuỗi, tức là sẽ hiển thị: February
DATEPART():
Hàm DATEPART() dùng để lấy một phần thời gian (DATEPART) của giá trị ngày tháng chỉ ra.
Cú pháp:
DATEPART(DATEPART,date)
Ví dụ:
SELECT DATEPART(YY,'2013-05-25');
Ví dụ trên sẽ lấy và hiển thị năm của giá trị ngày tháng tương ứng, tức là sẽ hiển thị: 2013
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực