SQL Server: Hàm ngày tháng và thời gian

Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực

Các hàm ngày tháng được dùng để lấy thông tin về ngày, tháng cũng như năm.

Các hàm này thường đi cùng với câu lệnh SELECT.

DATEPART được hiểu là một phần giá trị của ngày tháng năm. Dưới đây là một danh sách các DATEPART:

Datepart

Tên viết tắt

Giá trị

Hour (giờ)

HH

0-23

Minute (phút)

MI

0-59

Second (giây)

SS

0-59

Millisecond (mini giây)

MS

0-999

Day of Year (ngày trong năm)

DY

1-366

Day (ngày trong tháng)

DD

1-31

Week (tuần)

WK

1-53

Weekday (ngày trong tuần)

DW

1-7

Month (tháng)

MM

1-12

Quarter (quý)

QQ

1-4

Year (năm)

YY

1753-9999

Dưới đây là danh sách các hàm ngày tháng mà  SQL Server hỗ trợ :

GETDATE():

Hàm GETDATE() dùng để lấy thời gian hiện tại của hệ thống.

Ví dụ:

SELECT GETDATE() AS [Thời gian hiện tại của hệ thống];

DATEADD():

Hàm DATEADD() dùng để thêm một lượng vào phấn DATEPART của ngày tháng chỉ ra.

Cú pháp:

DATEADD(DATEPART,number,date)

Ví dụ:

SELECT DATEADD(MM,3,'2010-06-20');

Ví dụ trên sẽ thêm vào phần tháng của thời gian hiện tại 3 đơn vị, tức là sẽ hiển thị: 2010-09-20.

DATE_ADD():

Hàm này dùng trong MySQL.

Cú pháp:

DATE_ADD(date, INTERVAL value DATEPART)

Ví dụ:

SELECT DATE_ADD('2018-10-06', INTERVAL 5000 DAY);

Ví dụ trên sẽ thêm 5000 ngày vào thời gian chỉ ra, tức là sẽ hiển thị: 2032-06-14.

DATEDIFF():

Hàm DATEDIFF() dùng để lấy sự chênh lệch theo DATEPART giữa hai giá trị ngày tháng.

Cú pháp:

DATEDIFF(DATEPART,date1,date2)

Ví dụ:

SELECT DATEDIFF(YY,'2000-05-20','2011-10-07');

Ví dụ trên sẽ lấy độ chênh lệch theo năm giữa hai giá trị ngày tháng tương ứng, tức là sẽ hiển thị: 11

Đối với MySQL

Cú pháp:

DATEDIFF(date1,date2) --Quy ra số ngày lệch giữa date1 và date2

Ví dụ:

SELECT DATEDIFF('2015-05-20','2018-10-21') --Sẽ in ra -1250

DATENAME():

Hàm DATENAME() dùng để hiển thị giá trị DATEPART của giá trị ngày tháng tương ứng  dưới dạng chuỗi.

Cú pháp:

DATENAME(DATEPART,date)

Ví dụ:

SELECT DATENAME(MM,'2015-02-03');

Ví dụ trên sẽ hiển thị tháng của giá trị ngày tháng tương ứng dưới dạng chuỗi, tức là sẽ hiển thị: February

DATEPART():

Hàm DATEPART() dùng để lấy một phần thời gian (DATEPART) của giá trị ngày tháng chỉ ra.

Cú pháp:

DATEPART(DATEPART,date)

Ví dụ:

SELECT DATEPART(YY,'2013-05-25');

Ví dụ trên sẽ lấy và hiển thị năm của giá trị ngày tháng tương ứng, tức là sẽ hiển thị: 2013

» Tiếp: Hàm toán học (Math)
« Trước: Hàm Convert()
Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Copied !!!