JavaScript: Boolean

Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực

Đối tượng Boolean chỉ gồm 2 giá trị là true và false. Nếu tham số giá trị là một trong các giá trị 0, -0, null, false, NaN, undefined, hoặc chuỗi rỗng (""), thì đối tượng sẽ có một giá trị khởi tạo là false.

Cú pháp tạo đối tượng:

var obj = new Boolean(giá_trị);

Các thuộc tính

Thuộc tính và mô tả

constructor

Trả về tham chiếu của hàm Boolean đã tạo đối tượng.

prototype

Thuộc tính này cho phép thêm các thuộc tính và phương thức vào đối tượng.

Các phương thức

Phương thức & mô tả

toSource()

Trả về một chuỗi chưa nguồn của đối tượng Boolean; ta có thể sử dụng chuỗi này để tạo một đối tượng tương ứng.

Ví dụ:

<html> 
   <head> 
      <title>Boolean: toSource()</title> 
   </head>
   <body> 
      <script>
         function Book(title, publisher, price) {
            this.title = title;
            this.publisher = publisher;
            this.price = price;
         } 
         var book = new Book("PHP","Long Dang",5000);
         document.write("book.toSource() is : "+ book.toSource());
      </script>
   </body>
</html>

Output:

({title:"PHP", publisher:"Long Dang", price:5000}) 

toString()

Trả về chuỗi "true" hoặc "false" phụ thuộc vào giá trị của đối tượng.

Value:

<html> 
   <head> 
      <title>Boolean: toString()</title> 
   </head>
   <body>
      <script> 
         var flag = new Boolean(false);  
         document.write("flag.toString is : " + flag.toString()); 
      </script> 
   </body>
</html>

Output:

flag.toString is : false 

valueOf()

Trả về giá trị nguyên thủy của đối tượng Boolean.

Ví dụ:

<html> 
   <head> 
      <title>Boolean: valueOf()</title>
   </head>
   <body> 
      <script>
         var flag = new Boolean(false);  
         document.write("flag.valueOf is : " + flag.valueOf());  
      </script>
   </body>
</html>

Output:

flag.valueOf is : false
» Tiếp: Mảng (Array)
« Trước: Đối tượng Number
Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Copied !!!