JSON: JSON PHP

Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực

Cách sử dụng phổ biến của JSON là đọc dữ liệu từ máy chủ web và hiển thị dữ liệu trong một trang web.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách trao đổi dữ liệu JSON giữa máy khách và máy chủ PHP.

Tệp PHP

PHP có một số hàm tích hợp để xử lý JSON.

Các đối tượng trong PHP có thể được chuyển đổi thành JSON bằng cách sử dụng hàm PHP json_encode().

Ví dụ ta có file tên demo_file.php:

<?php
$myObj->name = "John";
$myObj->age = 30;
$myObj->city = "New York";

$myJSON = json_encode($myObj);

echo $myJSON;
?>

JavaScript máy khách

Đây là một JavaScript trên máy khách, sử dụng lệnh gọi AJAX để yêu cầu tệp PHP từ ví dụ trên:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>Get data as JSON from a PHP file on the server.</h2>

<p id="demo"></p>

<script>
  var xmlhttp = new XMLHttpRequest();
  
  xmlhttp.onreadystatechange = function() {
    if (this.readyState == 4 && this.status == 200) {
      myObj = JSON.parse(this.responseText);
      document.getElementById("demo").innerHTML = myObj.name;
    }
  };
  xmlhttp.open("GET", "demo_file.php", true);
  xmlhttp.send();
</script>

</body>
</html>

Mảng PHP

Mảng trong PHP cũng sẽ được chuyển đổi thành JSON khi sử dụng hàm PHP json_encode().

Ví dụ ta có file tên demo_file_array.php:

<?php
$myArr = array("John""Mary""Peter""Sally");

$myJSON = json_encode($myArr);

echo $myJSON;
?>

JavaScript máy khách

Đây là một JavaScript trên máy khách, sử dụng lệnh gọi AJAX để yêu cầu tệp PHP từ ví dụ mảng ở trên:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>Get data as JSON from a PHP file, and convert it into a JavaScript array.</h2>

<p id="demo"></p>

<script>
  var xmlhttp = new XMLHttpRequest();
  xmlhttp.onreadystatechange = function() {
    if (this.readyState == 4 && this.status == 200) {
      var myObj = JSON.parse(this.responseText);
      document.getElementById("demo").innerHTML = myObj[2];
    }
  };
  xmlhttp.open("GET", "demo_file_array.php", true);
  xmlhttp.send();
</script>

</body>
</html>

Cơ sở dữ liệu PHP

PHP là ngôn ngữ lập trình phía máy chủ và có thể được sử dụng để truy cập cơ sở dữ liệu.

Hãy tưởng tượng bạn có một cơ sở dữ liệu trên máy chủ của mình và bạn muốn gửi một yêu cầu đến nó từ máy khách, trong đó bạn yêu cầu 10 hàng đầu tiên trong bảng có tên "customer".

Trên máy khách, ta tạo một đối tượng JSON mô tả số hàng bạn muốn trả về.

Trước khi bạn gửi yêu cầu đến máy chủ, hãy chuyển đổi đối tượng JSON thành một chuỗi và gửi nó dưới dạng một tham số đến url của trang PHP:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>Get data as JSON from a PHP file on the server.</h2>

<p>The JSON received from the PHP file:</p>

<p id="demo"></p>

<script>
  var obj, dbParam, xmlhttp;
  obj = { "limit":10 };
  dbParam = JSON.stringify(obj);
  xmlhttp = new XMLHttpRequest();
  xmlhttp.onreadystatechange = function() {
    if (this.readyState == 4 && this.status == 200) {
      document.getElementById("demo").innerHTML = this.responseText;
    }
  };
  xmlhttp.open("GET", "json_demo_db.php?x=" + dbParam, true);
  xmlhttp.send();
</script>

</body>
</html>

Ví dụ được giải thích như sau:

  • Xác định một đối tượng chứa thuộc tính và giá trị "limit".
  • Chuyển đổi đối tượng thành một chuỗi JSON.
  • Gửi một yêu cầu đến tệp PHP, với chuỗi JSON làm tham số.
  • Chờ cho đến khi yêu cầu trả về kết quả (dưới dạng JSON)
  • Hiển thị kết quả nhận được từ tệp PHP.

Còn đây là nội dung tệp json_demo_db.php:

<?php
header("Content-Type: application/json; charset=UTF-8");
$obj = json_decode($_GET["x"], false);

$conn = new mysqli("myServer""myUser""myPassword""myDB");
$stmt = $conn->prepare("SELECT name FROM customers LIMIT ?");
$stmt->bind_param("s", $obj->limit);
$stmt->execute();
$result = $stmt->get_result();
$outp = $result->fetch_all(MYSQLI_ASSOC);

echo json_encode($outp);
?>

Tệp PHP được giải thích như sau:

  • Chuyển đổi yêu cầu thành một đối tượng bằng cách sử dụng hàm PHP json_decode().
  • Truy cập cơ sở dữ liệu và điền vào một mảng với dữ liệu được yêu cầu.
  • Thêm mảng vào một đối tượng và trả về đối tượng dưới dạng JSON bằng cách sử dụng hàm json_encode().

Lặp lại kết quả

Chuyển đổi kết quả nhận được từ tệp PHP thành một đối tượng JavaScript hoặc trong trường hợp này là một mảng JavaScript:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>Get data as JSON from a PHP file on the server.</h2>

<p id="demo"></p>

<script>
  var obj, dbParam, xmlhttp, myObj, x, txt = "";
  obj = { "limit":10 };
  dbParam = JSON.stringify(obj);
  xmlhttp = new XMLHttpRequest();
  xmlhttp.onreadystatechange = function() {
    if (this.readyState == 4 && this.status == 200) {
      myObj = JSON.parse(this.responseText);
      for (x in myObj) {
        txt += myObj[x].name + "<br>";
      }
      document.getElementById("demo").innerHTML = txt;
    }
  };
  xmlhttp.open("GET", "json_demo_db.php?x=" + dbParam, true);
  xmlhttp.send();
</script>

<p>Try changing the "limit" property from 10 to 5.</p>

</body>
</html>

PHP METHOD = POST

Khi gửi dữ liệu đến máy chủ, cách tốt nhất là sử dụng cách thức gửi là POST.

Để gửi yêu cầu AJAX bằng cách thức POST, hãy chỉ định phương thức và tiêu đề chính xác.

Dữ liệu được gửi đến máy chủ bây giờ phải là một đối số cho phương thức send():

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>Use the HTTP method POST to send data to the PHP file.</h2>

<p id="demo"></p>

<script>
  var obj, dbParam, xmlhttp, myObj, x, txt = "";
  obj = { "limit":10 };
  dbParam = JSON.stringify(obj);
  xmlhttp = new XMLHttpRequest();
  xmlhttp.onreadystatechange = function() {
    if (this.readyState == 4 && this.status == 200) {
      myObj = JSON.parse(this.responseText);
      for (x in myObj) {
        txt += myObj[x].name + "<br>";
      }
      document.getElementById("demo").innerHTML = txt;
    }
  };
  xmlhttp.open("POST", "json_demo_db_post.php", true);
  xmlhttp.setRequestHeader("Content-type", "application/x-www-form-urlencoded");
  xmlhttp.send("x=" + dbParam);
</script>

<p>Try changing the "limit" property from 10 to 5.</p>

</body>
</html>

Sự khác biệt duy nhất trong tệp PHP là phương thức lấy dữ liệu được truyền.

Ở file json_demo_db_post.php ta sử dụng $_POST thay vì $_GET:

<?php
header("Content-Type: application/json; charset=UTF-8");
$obj = json_decode($_POST["x"], false);

$conn = new mysqli("myServer""myUser""myPassword""Northwind");
$stmt = $conn->prepare("SELECT name FROM customers LIMIT ?");
$stmt->bind_param("s", $obj->limit);
$stmt->execute();
$result = $stmt->get_result();
$outp = $result->fetch_all(MYSQLI_ASSOC);

echo json_encode($outp);
?>

» Tiếp: JSON HTML
« Trước: Mảng JSON
Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Copied !!!