Java: Từ khóa, tên riêng, ghi chú
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
1. Từ khoá (Keyword)
Cùng như các ngôn ngữ lập trình khác, Java sử dụng một tập các từ có chức năng xác định trước. Đương nhiên ta không thể sử dụng các từ này để làm các chức năng khác. Những từ này gọi là từ khoá.
Bảng dưới đây là tập hợp các từ khoá và chức năng của nó:
Từ khoá |
Ý nghĩa |
---|---|
abstract |
Dùng để khai báo một phương thức trừu tượng. Một phương thức trừu tượng sẽ không có phần mã lệnh. Nó chỉ là khung cho các lớp thừa kế từ nó |
boolean |
Kiễu dữ liệu logic |
break |
Từ khoá dùng để thoát khỏi vòng lặp |
byte |
Kiểu dữ liệu nguyên có giá trị là số 8 bit |
case |
từ khoá trong cấu trúc rẽ nhánh switch…case |
catch |
Từ khoá dùng để nhận về các giá trị lỗi |
char |
Kiểu dữ liệu ký tự |
class |
Khai báo lớp |
const |
Khai báo hằng |
continue |
Dùng để nhảy về lần lặp tiếp theo trong vòng lặp |
default |
Giá trị mặc định trong cấu trúc lựa chọn switch |
do |
nằm trong câu lệnh lặp do…while |
else |
Nằm trong câu lệnh if…else |
extends |
dẫn xuất lớp |
final |
Phương thức cuối. Phương thức là phương thức cuối sẽ không cho các lớp thừa kế định nghĩa lại phương thức này |
float |
Kiễu dữ liệu thực 4 byte |
for |
Lệnh lặp for |
if |
Lệnh điều kiện if |
implements |
Cài đặt giao tiếp |
import |
Mở các thư viện (tương tự #include trong C) |
int |
Kiễu dữ liệu nguyên 4 byte |
interface |
Giao tiếp |
long |
Kiễu dữ liệu nguyên 8 byte |
new |
Dùng để tạo một đối tượng mới |
package |
Gói |
private |
Từ khoá khai báo đối tượng tiếp sau là cục bộ |
protected |
Từ khoá khai báo một phương thức chỉ được sử dụng trong lớp dẫn xuất trực tiếp từ nó |
public |
Từ khoá khai báo đối tượng tiếp sau là toán cục |
return |
Trở về lệnh gọi hàm |
short |
Kiễu dữ liệu nguyên 2 byte |
static |
Đối tượng khai báo tiếp theo là tĩnh, tức là nó là đối tượng duy nhất |
father |
Chỉ đến đối tượng cha |
switch |
Câu lệnh lựa chọn switch |
synchronized |
Đồng bộ giữa các tiến trình |
this |
đối tượng đang xét |
throw |
Trả về lỗi |
throws |
Cho biết phương thức hay biến sẽ trả về khi có lỗi |
transient |
Giá trị biến được khai báo kiểu này sẽ không được lưu trữ trước khi có một đối tượng chứa nó được tạo ra |
try |
Thử làm để nhận lỗi |
void |
Báo cho biết phương thức khai báo tiếp theo sẽ không trả về giá trị |
while |
Lệnh lặp While |
2. Tên riêng
Ngoài các từ khoá để thực hiện các chức năng nhất định, Java còn sử dụng một tập các tên riêng. Tên riêng là những tên cho trước và chúng thường chứa những giá trị nhất định.
Ví dụ: Math.PI là tên riêng.
3. Ghi chú (Comment)
Ghi chú hay chú thích là những dòng giải thích nhằm làm cho chương trình trở lên dễ đọc và rõ nghĩa.
Trong khi viết chương trình thì việc ghi dòng ghi chú là vô cùng quan trọng vì rất có thể sau một thời gian dài chúng ta không còn làm việc với chương trình. Khí đó nếu chúng tà phải quay lại làm việc tiếp với chương trình thì chính những dòng ghi chú đó là chìa khoá vàng giúp ta lắm bắt các ý tưởng trong chương trình.
Trong Java có 3 cách để ta ghi dòng ghi chú:
Bắt đầu |
Kết thúc |
Mục đích |
/* |
*/ |
Nội dung ở giữa là phần ghi chú, có thể ghi được trên nhiều dòng |
// |
Không có |
Phần còn lại của dòng là dòng ghi chú, chỉ ghi được trên một dòng |
/** |
*/ |
Nội dung ở giữa là phần ghi chú dòng cho JavaDoc |
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực