Java: Hàm toán học (Math)

Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực

Các hàm toàn học đều nằm trong thư viện Math => Để sử dụng chúng ta phải gọi qua thư viện Math.

Lưu ý: giá trị trả về của các hàm toán học có kiểu double.

Ví dụ:

float a=Math.sin(2);

Các thuộc tính của lớp Math:

- E: hằng số Euler (~ 2.7) //Math.E

- PI: số pi (~ 3.14). //Math.PI

Danh sách các hàm toán học phổ biến:

- abs(x): trị tuyệt đối của x

- acos(x): arccos của x

- addExact(x,y): trả về tổng của hai số nguyên x và y. Ví dụ, câu lệnh System.out.println(Math.addExact(3,7)); sẽ in ra 10.

- asin(x): arcsin của x

- atan(x): arctang của x

- cbrt(x): căn bậc 3 (cube root) của x

- ceil(x): số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng x. Ví dụ: Math.ceil(9.0001) sẽ trả về 10; Math.ceil(9) sẽ trả về 9 (nếu x là số nguyên thì trả về x)

- copySign(x, y): trả về một số thực là số x với dấu là dấu của số y. Ví dụ, copySign(3, 2) sẽ trả về 3.0; copySign(3, -2) sẽ trả về -3.0.

- cos(x): cos của x

- decrementExact(x): trả về x - 1, với x phải là một số nguyên. Ví dụ, decrementExact(3) sẽ trả về 2; decrementExact(-3) sẽ trả về -4.

- exp(x): tính ex

- expm1(x): tính ex - 1

- floor(x): trả về số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng x. Ví dụ, Math.floor(9.999) sẻ trả về 9; Math.floor(9) sẽ trả về 9 (x là số nguyên sẽ trả về x).

- incrementExact(x): trả về x + 1, với x phải là một số nguyên. Ví dụ, incrementExact(3) sẽ trả về 4; incrementExact(-3) sẽ trả về -2.

- log(x): loga cơ số e của x. Ví dụ: Math.log(Math.E) cho kết quả là 1

- log1p(x): tương đương với log(1+x)

- log10(x): loga cơ số 10 của x.

- Muốn biểu diễn logarit cơ số a của b chẳng hạn, ta có thể làm như sau: Math.log(b)/Math.log(a) hoặc Math.log10(b)/Math.log10(a).

- max(x,y): số lớn nhất trong 2 số x,y

- min(x,y): số nhỏ nhất trong 2 số x,y 

- multiplyExact(x, y): tính tích của hai số nguyên x và y

- pow(x,y):  x mũ y

- random(): số ngẫu nhiến trong khoảng 0.0 đến 1.0

- round(x): số nguyến gần x nhất

- sin(x): sin của x

- sqrt(x): căn bậc 2 của x

- subtractExact(x, y): tính hiệu của hai số nguyên (x-y)

- tan(x): tang của x

- toDegrees(x): đổi góc x (đơn vị là radian) ra đơn vị là độ.

- toRadians(x): đổi góc x (đơn vị là độ - degree) ra đơn vị radian.

Ví dụ:

Viết chương trình nhập vào một số nguyên n và tính: A = sin(1) + sin(2) + … + sin(n).

Chương trình được viết như sau:

import java.util.Scanner;

public class SumSin {

  public static void main(String[] args) throws Exception {

    char ch;

    int n, i;

    float Sum = 0;

    String str = new String();

    Scanner input = new Scanner(System.in);

    System.out.print(" Nhp n = ");

    n = input.nextInt();

    Sum = 0;

    for (int i = 0; i <= n; i++)

      Sum = Sum + Math.sin(i);

    System.out.println("Tng là: " + Sum);

  }

}
» Tiếp: Hàm Date & Time
« Trước: Hàm xử lý chuỗi (String)
Các khóa học qua video:
Python SQL Server PHP C# Lập trình C Java HTML5-CSS3-JavaScript
Học trên YouTube <76K/tháng. Đăng ký Hội viên
Viết nhanh hơn - Học tốt hơn
Giải phóng thời gian, khai phóng năng lực
Copied !!!